Polystyren
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Polystiren (viết tắt và thường gọi là PS) là một loại nhựa nhiệt dẻo, được tạo thành từ phản ứng trùng hợp stiren.
Mục lục |
[sửa] Lịch sử khám phá và sử dụng PS
Polystiren được biết đến năm 1845 khi đốt nóng styren trong ông thuỷ tinh ở nhiệt độ 200°C, tổng hợp được nhờ nhiệt phân các hydro cacbon thì loại nhựa này mới được tập trung nghiên cứu. Sản phẩm mono styren dạng thương mại được đưa ra năm 1925. Nhưng PS chỉ được tổng hợp năm 1937[cần chú thích].
[sửa] Tính chất vật lý
PS là loại nhựa cứng trong suốt, không có mùi vị, cháy cho ngọn lửa không ổn định. PS không màu và dễ tạo màu, hình thức đẹp, dễ gia công bằng phương pháp ép và ép phun ( nhiệt độ gia công vào khoảng 180 - 200oC).
[sửa] Độ hòa tan
PS hòa tan trong cacbua hydro thơm, cacbua hydro clo hóa, este, ceton. PS không hòa tan trong cacbua hydro mạch thẳng, rượu thấp (rượu có độ rượu thấp), ete, phenol, axit acetic và nước. PS bền vững trong các dung dịch kiềm, axit sulfuric, photphoric và boric với bất kỳ nồng độ nào. Bền với axit clohydric 10 - 36%, axit acetic 1- 29%, axit formic 1-90% và các axit hữu cơ khác. Ngoài ra PS còn bền với xăng, dầu thảo mộc và các dung dịch muối. Axit nitric đậm đặc và các chất oxy hóa khác sẽ phá hủy PS.
[sửa] Tính chất cơ học
Tính chất cơ học của PS phụ thuộc vào mức độ trùng hợp. PS có trọng lượng phân tử thấp rất dòn và co độ bền kéo thấp. Trọng lượng phân tử tăng lên thì độ bền cơ và nhiệt tăng, độ dòn giảm đi. Nếu vượt quá mức độ trùng hợp nhất định thì tính chất cơ học lại giảm. Giới hạn bền kéo sẽ giảm nếu nhiệt độ tăng lên. Độ giãn dài tương đối sẽ bắt đầu tăng khi đạt tới nhiệt độ 80oC. Vượt quá nhiệt độ đó PS sẽ trở lên mềm và dính như cao su. Do đó PS chỉ được dùng ở nhiệt độ thấp hơn 80oC.
Một số tính chất cơ học của PS
Tỷ trọng | 1,05 - 1,06 | g/cm3 |
Độ bền | ||
Khi kéo | 35-59 | N/mm2 |
Khi nén | 56-133 | N/mm2 |
Khi uốn | 80-112 | N/mm2 |
Modun đàn hồi kéo | (2,8 - 3,5).103 | N/mm2 |
Độ dai va đập | 12-20 | KJ/m2 |
Độ cứng Brinel | 140 - 160 | N/mm2 |
Nhiệt độ làm việc lâu dài | 70 - 75 | oC |
Bài này còn sơ khai. Bạn có thể góp sức viết bổ sung cho bài được hoàn thiện hơn. Xem phần trợ giúp để biết thêm về cách sửa đổi bài. |