Liên Vân Cảng
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Administration Type | Địa cấp thị |
Quận hành chính | Liên Vân ( ) |
Diện tích - Tổng - Trung tâm đô thị |
7.444 km² km² |
Dân số - Tổng - Nội thành |
4,65 triệu Dân số nội thành: 521,500 (1.1.2002) |
GDP - Tổng - Đầu người |
41,64 tỷ ¥ (2004) ¥ |
Các dân tộc chính | Hán |
Số đơn vị cấp huyện | 7 |
Số đơn vị cấp hương | |
Bí thư thànnh ủy | Vương Kiến Hoa (王建华) |
Thị trưởng | Lưu Vĩnh Trung (刘永忠) |
Mã vùng điện thoại | 518 |
Mã bưu chính | 222000 (Nội thành) 222100-222300, 222500 (Các khu vực khác) |
Đầu biển số xe | 苏G |
Liên Vân Cảng (Giản thể: 连云港, Phồn thể: 連雲港; Bính âm: Liányúngǎng) là một địa cấp thị tỉnh Giang Tô, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Nó giáp Diêm Thành về phía Đông Nam, Hoài An và Túc Thiên về phía Nam, Từ Châu về phía Tây Nam, và tỉnh Sơn Đông về phía Bắc. Tên của nó lấy theo đảo Liên, đảo lớn nhất ở tỉnh Giang Tô nằm ở ngoài khơi và Vân Sơn, đỉnh cao nhất tỉnh Giang Tô, cách trung tâm thành phố vài cây số. Liên Vân Cảng là một trong những cảng đầu tiên được mở cửa cho buôn bán với nước ngoài thập niên 1680 bởi chính quyền nhà Thanh. Các cảng mở cửa khác có Hạ Môn và Quảng Châu
[sửa] Hành chính
Địa cấp thị Liên Vân Cảng quản lý 7 số đơn vị cấp huyện, bao gồm 3 khu và 4 huyện.
- Khu Liên Vân (连云区)
- Khu Tân Phố (新浦区)
- Khu Hải Châu (海州区)
- Huyện Đông Hải (东海县)
- Huyện Cám Du (赣榆县)
- Huyện Quán Vân (灌云县)
- Huyện Quán Nam (灌南县)
|
||
---|---|---|
Lịch sử • Chính trị • Kinh tế | ||
Phó tỉnh cấp thành thị | Nam Kinh | |
Địa cấp thị | Diêm Thành • Dương Châu • Hoài An • Liên Vân Cảng • Nam Thông • Thái Châu • Thường Châu • Tô Châu • Trấn Giang • Tú Thiên • Từ Châu • Vô Tích | |
Xem thêm: Các đơn vị cấp huyện của Giang Tô |
Bài này còn sơ khai. Bạn có thể góp sức viết bổ sung cho bài được hoàn thiện hơn. Xem phần trợ giúp để biết thêm về cách sửa đổi bài. |