Lavochkin-Gorbunov-Goudkov LaGG-1
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
LaGG-1 | |
---|---|
Kiểu | Máy bay tiêm kích |
Hãng sản xuất | Lavochkin-Gorbunov-Goudkov |
Chuyến bay đầu tiên | 30 tháng 3-1939 |
Được giới thiệu | 1940 |
Hãng sử dụng chính | Không quân Xô Viết |
Được chế tạo | 1940-1945 |
Số lượng được sản xuất | Khoảng 100 |
Lavochkin-Gorbunov-Goudkov LaGG-1 (Лавочкин-Горбунов-Гудков ЛаГГ-1) là một máy bay tiêm kích của Liên Xô trong Chiến tranh Thế giới II. Dù đây là một loại máy bay chiến đấu không được thành công, nhưng hình dáng của nó lại là thiết kế cơ bản cho một số máy bay chiến đấu nổi tiếng của Liên Xô trong chiến tranh.
Mục lục |
[sửa] Lịch sử
LaGG-1 được thiết kế vào năm 1938 như một máy bay hạng nhẹ sử dụng động cơ Klimov M-105 và gỗ dán trong chế tạo để hạn chế sử dụng các nguyên liệu kim loại đang rất khan hiếm vào thời điểm đó. Nguyên mẫu đầu tiên vào vào ngày 30 tháng 3 năm 1939, và sau một số khó khăn ban đầu nó đã được chứng minh là một mẫu máy bay chiến đấu đầy hứa hẹn bởi những nhà thiết kế. Trong giai đoạn này, nhu cầu về những máy bay hiện đại để hiện đại hóa Không quân Xô Viết đã được thực hiện do những mất mát trong Chiến tranh Mùa đông với Phần Lan, và những máy bay lúc đầu được gọi là I-22 đã được chấp nhận để sản xuất hàng loạt.
Khoảng 100 chiếc đã được gửi tới những phi đội để thử nghiệm đánh giá, tại đây những khuyết điểm đã nhanh chóng bộc lộ. Máy bay không có động cơ để mạnh, thiếu khả năng cơ động và tầm hoạt động. Hơn nữa, trong khi 7 nguyên mẫu được chế tạo cẩn thận theo đơn đặt hàng riêng và kết thúc thử nghiệm với tiêu chuẩn chất lượng đạt rất cao, thì những chiếc được sản xuất hàng loạt này lại tương đối chưa hoàn thiện, và những chiếc máy bay này chỉ góp phần thêm vào tình trạng yếu kém hiện có trong Không quân Xô Viết.
Những báo cáo về các vấn đề của LaGG-1 đã được gửi tới đội thiết kế, và một loạt những cải tiến đã được thực hiện dẫn đến sự xuất hiện của LaGG-3[1].
[sửa] Quốc gia sử dụng
[sửa] Thông số kỹ thuật (LaGG-1)
[sửa] Đặc điểm riêng
- Phi đoàn: 1
- Chiều dài: 8.81 m (28 ft 11 in)
- Sải cánh: 9.80 m (32 ft 2 in)
- Chiều cao: 4.40 m (14 ft 5 in)
- Diện tích cánh: 17.5 m² (188 ft²)
- Trọng lượng rỗng: 2,478 kg (5,463 lb)
- Trọng lượng cất cánh: 2,968 kg (6,543 lb)
- Trọng lượng cất cánh tối đa: 3,380 kg (7,452 lb)
- Động cơ: 1× động cơ V-12 làm lạnh bằng chất lỏng Klimov M-105P, 820 kW (1,100 hp)
[sửa] Hiệu suất bay
- Vận tốc cực đại: 605 km/h (377 mph)
- Tầm bay: 556 km (346 mi)
- Trần bay: 9,600 m (31,500 ft)
- Vận tốc lên cao: 14.3 m/s (2,804 ft/min)
- Lực nâng của cánh: 170 kg/m² (35 lb/ft²)
- Lực đẩy/trọng lượng: 270 W/kg (0.17 hp/lb)
[sửa] Vũ khí
- 2x súng máy 7.62 mm ShKAS đặt phái trên động cơ
- 1x pháo 20 mm ShVAK
[sửa] Tham khảo
[sửa] Chú thích
- ^ Gordon 1998, p. 23-24.
[sửa] Thư mục
- Abanshin, Michael E. and Gut, Nina. Fighting Lavochkin, Eagles of the East No.1. Lynnwood, WA: Aviation International, 1993. ISBN unknown.
- Gordon, Yefim. Lavochkin's Piston-Engined Fighters (Red Star Volume 10). Earl Shilton, Leicester, UK: Midland Publishing Ltd., 2003. ISBN 1-85780-151-2.
- Gordon, Yefim and Khazanov, Dmitri. Soviet Combat Aircraft of the Second World War, Volume One: Single-Engined Fighters. Earl Shilron, Leicester, UK: Midland Publishing Ltd., 1998. ISBN 1-85780-083-4.
- Green, William. Warplanes of the Second World War, Volume Three: Fighters. London: Macdonald & Co. (Publishers) Ltd., 1961 (seventh impression 1973). ISBN 0-356-01447-9.
- Green, William and Swanborough, Gordon. WW2 Aircraft Fact Files: Soviet Air Force Fighters, Part 1. London: Macdonald and Jane's Publishers Ltd., 1977. ISBN 0-354-01026-3.
- Keskinen, Kalevi; Stenman, Kari and Niska, Klaus. Venäläiset Hävittäjät (Suomen Ilmavoimien Historia 7) (in Finnish with English Summary). Espoo, Finland: Tietoteos, 1977. ISBN 951-9035-25-7.
- Stapfer, Hans-Heiri. LaGG Fighters in Action (Aircraft in Action Number 163). Carrollton, TX: Squadron/Signal Publications, Inc., 1996. ISBN 0-89747-634-7.
[sửa] Nội dung liên quan
[sửa] Máy bay có cùng sự phát triển
[sửa] Máy bay có tính năng tương đương
[sửa] Trình tự thiết kế
[sửa] Xem thêm
- Danh sách máy bay quân sự của Liên bang Xô viết và CIS
- Danh sách máy bay tiêm kích
|
---|
Máy bay tiêm kích/đánh chặn: LaGG-1 · LaGG-3 · La-5 · La-7 · La-9 · La-11 · La-15 Máy bay thí nghiệm: La-120 · La-126 · La-130 · La-132 · La-134 · La-138 · La-140 · La-150 · La-152 · La-154 · La-156 · La-160 · La-168 |
|
|
---|---|
Tổng thể | Thời gian biểu hàng không · Máy bay · Hãng chế tạo máy bay · Động cơ máy bay · Hãng chế tạo động cơ máy bay · Sân bay · Hãng hàng không |
Quân sự | Không quân · Vũ khí máy bay · Tên lửa · Phương tiện bay không người lái (UAV) · Máy bay thử nghiệm |
Biến cố và tai nạn |
Hàng không quân sự · Hàng không dân dụng · Hoạt động hàng không chung · Thiệt hại nhân mạng liên quan đến hàng không |
Kỷ lục | Kỷ lục tốc độ bay · Kỷ lục quãng đường bay · Kỷ lục bay cao · Kỷ lục thời gian bay · Máy bay sản xuất với số lượng lớn |