Khu bảo tồn Ngorongoro
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Khu bảo tồn Ngorongoro* | |
---|---|
Di sản thế giới UNESCO | |
|
|
Quốc gia | Tanzania |
Dạng | Thiên nhiên |
Tiêu chuẩn | vii, viii, ix, x |
Tham khảo | 39 |
Vùng† | Châu Phi |
Lịch sử công nhận | |
Công nhận | 1979 (Kỳ họp thứ 3) |
Bị đe dọa | 1984-1989 |
* Dịch từ tên chính thức trên danh sách Di sản thế giới. † Vùng được UNESCO phân loại chính thức. |
Sự di trú của các loài dã thú, ngựa vằn và linh dương vào tháng 5 và tháng 6 khi chúng ào ạt di chuyển về các đồng bằng ở miền Trung là một cảnh tượng vô cùng đặc sắc: Các đàn súc vật có thể dài hơn 10 km, theo sau là những loài ăn thịt chúng.
Ở giữa có một quang cảnh hùng vĩ là miệng núi lửa đã tắt ở độ cao 2.286 m, đường kính từ 15 đến 20 km.
Khu bảo tồn Ngorongoro được công nhận là di sản thế giới vào năm 1979.
Bài này còn sơ khai. Bạn có thể góp sức viết bổ sung cho bài được hoàn thiện hơn. Xem phần trợ giúp để biết thêm về cách sửa đổi bài. |
|
|
---|---|
Vườn quốc gia Kilimanjaro · Khu nghệ thuật đá Kondoa · Khu bảo tồn Ngorongoro · Tàn tích của Kilwa Kisiwani và tàn tích của Songo Mnara · Khu bảo tồn thú săn Selous · Vườn quốc gia Serengeti · Thị trấn Đá Zanzibar
|