Hoàng Quốc Việt
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Hoàng Quốc Việt (1902-1992) tên thật là Hạ Bá Cang, nguyên là chủ tịch tổng Công đoàn Việt Nam, viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, chủ tịch UBTW MTTQ Việt Nam, bí thư xứ ủy Bắc Kỳ... Ông sinh ra tại Đáp Cầu, huyện Võ Giàng, tỉnh Bắc Ninh (ngày nay là phường Thị Cầu, thành phố Bắc Ninh). Ông tham gia các phong trào cách mạng từ năm 1925, cùng hoạt động với Nguyễn Đức Cảnh, Ngô Gia Tự. Năm 1930 ông vào Nam Kỳ và được bầu vào ban chấp hành Trung ương Đảng. Ông từng bị Pháp bắt và xử tù chung thân cùng với Nguyễn Văn Cừ, Lê Duẩn, Phạm Văn Đồng nhưng đến năm 1936 thì được trả tự do.
Ông mất ngày 25 tháng 12 năm 1992, an táng tại nghĩa trang Mai Dịch, Hà Nội.
[sửa] Vinh danh
Tên ông được Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội đặt cho đường kéo dài từ đường Bưởi (dốc Bưởi) đến đường Phạm Văn Đồng.
Tại thành phố Bắc Ninh có một công viên và tượng đài Hoàng Quốc Việt để tưởng niệm ông.
Bài này còn sơ khai. Bạn có thể góp sức viết bổ sung cho bài được hoàn thiện hơn. Xem phần trợ giúp để biết thêm về cách sửa đổi bài. |
|
|
---|---|
Trường Chinh • Hoàng Văn Thụ • Hoàng Quốc Việt |
|
Sau Cách mạng Tháng Tám: Hồ Chí Minh • Võ Nguyên Giáp • Hoàng Quốc Việt • Lê Đức Thọ • Nguyễn Lương Bằng |
|
Bộ Chính trị: Danh sách đầy đủ | Khóa I | Khóa II | Khóa III | Khóa IV | Khóa V | Khóa VI | Khóa VII | Khóa VIII | Khóa IX | Khóa X | Tổng bí thư |
|
|
---|---|
Hồ Chí Minh • Lê Duẩn • Trường Chinh • Phạm Văn Đồng • Hoàng Quốc Việt • Võ Nguyên Giáp • Nguyễn Chí Thanh |
|
Bầu bổ sung: Lê Đức Thọ • Nguyễn Duy Trinh • Lê Thanh Nghị • Hoàng Văn Hoan • Phạm Hùng |
|
Ủy viên dự khuyết: Lê Văn Lương |
|
Bộ Chính trị: Danh sách đầy đủ | Khóa I | Khóa II | Khóa III | Khóa IV | Khóa V | Khóa VI | Khóa VII | Khóa VIII | Khóa IX | Khóa X | Tổng bí thư |