Họ Chuột lang
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Họ Chuột lang Thời điểm hóa thạch: Trung Miocen – Gần đây |
||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Chuột lang Patagon (Dolichotis patagonum)
|
||||||||||
Phân loại khoa học | ||||||||||
|
||||||||||
Các phân họ | ||||||||||
Caviinae |
Họ Chuột lang (danh pháp khoa học: Caviidae) là một họ động vật, hiện tại được phân loại trong cận bộ Nhím lông cứng (Hystricognathi), phân bộ Nhím lông cứng (Hystricomorpha) của bộ Gặm nhấm (Rodentia). Họ này được chia thành 3 phân họ:
- Phân họ Chuột lang (Caviinae): chuột lang thật sự, bao gồm cả chuột lang nhà.
- Chi Cavia, chi này được gọi là chuột lang (thật sự). Khoảng 9 loài.
- Chi Galea
- Chi Microcavia: chuột lang nhỏ
- Phân họ chuột lang mara (Dolichotinae): Chuột lang mara Patagon và chuột lang mara Chaco
- Chi Dolichotis – Hai loài chuột lang mara (Dolichotis patagonum và Dolichotis salinicola)
- Phân họ Chuột lang nước (Hydrochoerinae): Chuột lang nước hay capybara
- Chi Hydrochoerus: Một loài chuột lang nước (Hydrochoerus hydrochaeris).
- Chi Kerodon: Hai loài chuột lang đá (Kerodon acrobata và Kerodon rupestris)
Bài này còn sơ khai. Bạn có thể góp sức viết bổ sung cho bài được hoàn thiện hơn. Xem phần trợ giúp để biết thêm về cách sửa đổi bài. |