See also ebooksgratis.com: no banners, no cookies, totally FREE.

CLASSICISTRANIERI HOME PAGE - YOUTUBE CHANNEL
Privacy Policy Cookie Policy Terms and Conditions
Họ Chiền chiện lớn – Wikipedia tiếng Việt

Họ Chiền chiện lớn

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Họ Chiền chiện lớn
Chiền chiện lớn (Megalurus palustris)
Chiền chiện lớn (Megalurus palustris)
Phân loại khoa học
Giới (regnum): Animalia
Ngành (phylum): Chordata
Lớp (class): Aves
Phân lớp (subclass): Neornithes
Cận lớp (infraclass): Neognathae
Siêu bộ (superordo): Neoaves
Bộ (ordo): Passeriformes
Phân bộ (subordo): Passeri
Cận bộ (infraordo): Passerida
Siêu họ (superfamilia): Sylvioidea
Họ (familia): Megaluridae
Các chi

Bradypterus
Cincloramphus
Locustella
Megalurus
Schoenicola
và xem văn bản

Họ Chiền chiện lớn (danh pháp khoa học: Megaluridae) là một họ mới được công nhận, chứa các loài chim dạng chích ăn sâu bọ và biết hót, trước đây đặt trong "đơn vị phân loại thùng rác" là họ Sylviidae nghĩa rộng (sensu lato) dưới tên gọi phân họ Chiền chiện lớn (Megalurinae). Nó chứa các loài chiền chiện, chích cỏ và chích bụi. Các loài chim này sinh sống chủ yếu tại đại lục Á-Âu, châu Phi và khu vực Australia. Tên gọi của họ này trong tiếng Việt lấy theo tên của loài có mặt tại Việt Nam là chiền chiện lớn (Megalurus palustris) hoặc tổng quát là chích Megalurid.[1]

Các loài trong họ này là các loài chim hơi nhỏ với đuôi thường là dài và nhọn; tên khoa học của chi điển hình (Megalurus) trên thực tế có nghĩa là "[con vật có] đuôi dài". Chúng ít giống hồng tước hơn so với chích bụi điển hình (chi Cettia) nhưng giống những dạng chim này ở chỗ có bộ lông màu nâu xám hay vàng sẫm đồng nhất. Chúng có xu hướng to lớn hơn và thon hơn các loài của chi Cettia và nhiều loài có các sọc đậm và sẫm màu trên các cánh và/hoặc phần bụng. Phần lớn sinh sống ở các trảng cây bụi và thường xuyên tìm kiếm thức ăn bằng cách chuyền từ các cành cây rậm rạp hay săn đuổi con mồi trên mặt đất; có lẽ chúng là những loài chim dạng "chích" sinh sống nhiều nhất trên mặt đất. Một điều rất bất thường cho bộ Passeriformes là sự khởi đàu cho quá trình tiến hóa về hướng trở thành chim không biết bay được ghi nhận ở một vài đơn vị phân loại trong họ này.[2]

Trong phạm vi siêu họ Sylvioidea ("chích và họa mi/khướu) thì họ Megaluridae có quan hệ họ hàng gần gũi nhất với chích Malagasy, một họ mới được công nhận khác (nhưng vẫn chưa được đặt tên kể từ khi công nhận). Donacobius mũ đen (Donacobius atricapillus) là loài chim có quan hệ họ hàng tại khu vực Bắc Mỹ với nguồn gốc từ cùng một tổ tiên, không phải là chim dạng hồng tước (họ Troglodytidae) như người ta vẫn tin.[1]

[sửa] Các chi

  • Bradypterus – chích bụi Megalurid (trên 20 loài; cận ngành (Ít nhất 1 loài - chích bụi Victorin – không thuộc về họ Megaluridae)[3])
  • Locustella – chích cỏ (9 loài)
  • Megalurus – chiền chiện lớn điển hình (5 loài; có lẽ đa ngành)
  • Schoenicola – chiền chiện đuôi rộng (2 loài; đặt vào đây không chắc chắn)
  • Cincloramphus – sơn ca Australia (2 loài; đặt vào đây không chắc chắn)

Một vài chi khác (thường là nhỏ hay đơn loài) cũng được nghi là thuộc họ này:

  • Bowdleria – fernbird (chim dương xỉ?) hay kōtātā, mātātā trong tiếng Maori (1 loài sinh tồn, 1 mới tuyệt chủng; đôi khi gộp trong chi Megalurus)
  • Buettikoferella – chim bụi vằn vàng nâu
  • Chaetornis – chiền chiện đuôi cứng
  • Dromaeocercus – emu-tail (chim đuôi đà điểu?) (2 loài, gộp cả Amphilais)
  • Eremiornis – Spinifex-bird ?
  • Megalurulus – thicketbird (chim bụi cây?) (5 loài)

[sửa] Ghi chú

  1. ^ a b Alström P.; Ericson P.G.P.; Olsson U. & Sundberg P. (2006): Phylogeny and classification of the avian superfamily Sylvioidea. Molecular Phylogenetics and Evolution 38(2): 381–397. DOI:10.1016/j.ympev.2005.05.015 toàn văn PDF
  2. ^ del Hoyo Josep; Elliott Andrew & Sargatal Jordi (chủ biên) (2006): Handbook of Birds of the World (Quyển 11: Old World Flycatchers to Old World Warblers). Lynx Edicions, Barcelona. ISBN 849655306X
  3. ^ Beresford P.; Barker F.K.; Ryan P.G.; & Crowe T.M. (2005): African endemics span the tree of songbirds (Passeri): molecular systematics of several evolutionary 'enigmas'. Proceedings of the Royal Society 272 (1565): 849–858. DOI:10.1098/rspb.2004.2997 toàn văn PDF phụ lục
Ngôn ngữ khác


aa - ab - af - ak - als - am - an - ang - ar - arc - as - ast - av - ay - az - ba - bar - bat_smg - bcl - be - be_x_old - bg - bh - bi - bm - bn - bo - bpy - br - bs - bug - bxr - ca - cbk_zam - cdo - ce - ceb - ch - cho - chr - chy - co - cr - crh - cs - csb - cu - cv - cy - da - de - diq - dsb - dv - dz - ee - el - eml - en - eo - es - et - eu - ext - fa - ff - fi - fiu_vro - fj - fo - fr - frp - fur - fy - ga - gan - gd - gl - glk - gn - got - gu - gv - ha - hak - haw - he - hi - hif - ho - hr - hsb - ht - hu - hy - hz - ia - id - ie - ig - ii - ik - ilo - io - is - it - iu - ja - jbo - jv - ka - kaa - kab - kg - ki - kj - kk - kl - km - kn - ko - kr - ks - ksh - ku - kv - kw - ky - la - lad - lb - lbe - lg - li - lij - lmo - ln - lo - lt - lv - map_bms - mdf - mg - mh - mi - mk - ml - mn - mo - mr - mt - mus - my - myv - mzn - na - nah - nap - nds - nds_nl - ne - new - ng - nl - nn - no - nov - nrm - nv - ny - oc - om - or - os - pa - pag - pam - pap - pdc - pi - pih - pl - pms - ps - pt - qu - quality - rm - rmy - rn - ro - roa_rup - roa_tara - ru - rw - sa - sah - sc - scn - sco - sd - se - sg - sh - si - simple - sk - sl - sm - sn - so - sr - srn - ss - st - stq - su - sv - sw - szl - ta - te - tet - tg - th - ti - tk - tl - tlh - tn - to - tpi - tr - ts - tt - tum - tw - ty - udm - ug - uk - ur - uz - ve - vec - vi - vls - vo - wa - war - wo - wuu - xal - xh - yi - yo - za - zea - zh - zh_classical - zh_min_nan - zh_yue - zu -