Furan
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Furan | |
---|---|
Cấu trúc phân tử của furan | |
Tổng quan | |
Danh pháp IUPAC | Furan |
Tên khác | (Xem trong bài) |
Công thức phân tử | C4H4O |
Phân tử gam | 68,07 g/mol |
Biểu hiện | Chất lỏng trong suốt |
Số CAS | [110-00-9] |
Thuộc tính | |
Tỷ trọng và pha | 0,936 g/cm3, lỏng |
Độ hòa tan trong nước | ? |
Điểm nóng chảy | -85,6 °C (187,5 K) |
Điểm sôi | 31,4 °C (304,5 K) |
pKa | ? |
pKb | ? |
Độ nhớt | ? cP ở 20 °C |
Nguy hiểm | |
MSDS | MSDS ngoài |
Các nguy hiểm chính | Chất độc (T) dễ cháy (F+) |
NFPA 704 | |
Điểm bắt lửa | -35 °C ( 238 K) |
Rủi ro/An toàn | R:11, 26, 27, 28, 45 S:16, 29, 33, 45 |
Số RTECS | LT8524000 |
Trang dữ liệu bổ sung | |
Cấu trúc & thuộc tính | n εr, v.v. |
Dữ liệu nhiệt động lực | Các trạng thái rắn, lỏng, khí |
Dữ liệu quang phổ | UV, IR, NMR, MS |
Các hợp chất liên quan | |
Các hợp chất tương tự | Pyrrol Thiophen |
Các hợp chất liên quan | Têtrahyđrôfuran |
Ngoại trừ có thông báo khác, các dữ liệu được lấy ở 25°C, 100 kPa Thông tin về sự phủ nhận và tham chiếu |
Furan, còn được biết đến như là furfuran, 1,4-êpôxy-1,3-butađien, ôxol, têtrol, đivinylen ôxít, đivinyl ôxít - là một hợp chất hữu cơ thơm khác vòng, được tạo ra khi gỗ (đặc biệt là gỗ thông) được chưng cất. Furan là một chất lỏng trong suốt, không màu, rất dễ bay hơi và dễ cháy, có điểm sôi gần với nhiệt độ phòng. Nó là một chất độc và có thể còn là chất gây ung thư. Phản ứng hiđrô hóa (xem phản ứng ôxi hóa-khử) của furan với chất xúc tác là palađi tạo ra têtrahyđrôfuran.
Furan là một hợp chất thơm do một trong số các cặp đơn điện tử của nguyên tử ôxy bị phi cục bộ hóa vào trong vòng, tạo ra hệ vòng thơm 4n+2 (xem quy tắc Hückel) tương tự như benzen. Hệ vòng thơm này tạo ra hai vòng điện tử phía trên và phía dưới cấu trúc phẳng của vòng mà không có các liên kết đôi riêng rẽ. Cặp đơn điện tử khác của nguyên tử ôxy trải rộng ra trong mặt phẳng của hệ thống vòng phẳng. Do tính thơm của mình nên các tính chất của furan là hoàn toàn khác với các tính chất của các ête khác vòng thông thường khác, chẳng hạn như của têtrahyđrôfuran (THF). Nó hoạt động hóa học mạnh hơn đáng kể so với benzen trong các phản ứng thế ái lực điện tử. Việc tổng hợp hữu cơ kinh điển của furan là tổng hợp Feist-Benary.
[sửa] Xem thêm
- Têtrahyđrôfuran (THF), hóa chất đã hiđrô hóa hoàn toàn của furan và là một trong các dung môi thông dụng.
- Pyrrol, hóa chất chứa nitơ tương tự như furan.
- Thiophen, hóa chất chứa lưu huỳnh tương tự như furan.
- Benzofuran, furan với vòng kết hợp benzen.
- Dibenzofuran, một lớp hợp chất tương tự như các đibenzođiôxin.
- Các vòng thơm đơn
[sửa] Chỉ dẫn an toàn hóa chất
Bằng tiếng Anh:
[sửa] Liên kết ngoài
Bài này còn sơ khai. Bạn có thể góp sức viết bổ sung cho bài được hoàn thiện hơn. Xem phần trợ giúp để biết thêm về cách sửa đổi bài. |