See also ebooksgratis.com: no banners, no cookies, totally FREE.

CLASSICISTRANIERI HOME PAGE - YOUTUBE CHANNEL
Privacy Policy Cookie Policy Terms and Conditions
Chi Cẩm lai – Wikipedia tiếng Việt

Chi Cẩm lai

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Chi Cẩm lai
Sissoo (Dalbergia sissoo), gỗ hồng sắc Ấn Độ
Sissoo (Dalbergia sissoo), gỗ hồng sắc Ấn Độ
Phân loại khoa học
Giới (regnum): Plantae
Ngành (divisio): Magnoliophyta
Lớp (class): Magnoliopsida
Bộ (ordo): Fabales
Họ (familia): Fabaceae
Phân họ (subfamilia): Faboideae
Tông (tribus): Dalbergieae
Chi (genus): Dalbergia
Các loài

Xem văn bản.

Chi Cẩm lai hay chi Trắc (Dalbergia) là một chi lớn của các loài cây thân gỗ có kích thước từ nhỏ đến trung bình hay các loại cây bụi và dây leo trong phân họ Đậu (Faboideae) thuộc họ Đậu (Fabaceae). Chi này phân bổ rộng khắp, có nguồn gốc từ khu vực nhiệt đới của TrungNam Mỹ, châu Phi, Madagascar và miền nam châu Á. Số lượng loài trong chi này còn nhiều mâu thuẫn, với các nguồn khác nhau liệt kê các con số trong phạm vi 100-600 loài; ví dụ PlantSystematics liệt kê 470 danh pháp còn ILDIS chấp nhận 159 loài.

[sửa] Một số loài

  • Dalbergia annamensis - Trắc trung, Trắc dây
  • Dalbergia balansea - Cọ khẹt trắng, hoàng đàn Lĩnh Nam
  • Dalbergia bariaensis - Cẩm lai Bà Rịa
  • Dalbergia benthamii - Hoàng đàn lưỡng việt
  • Dalbergia brownei
  • Dalbergia cambodiana - Trắc Cam bốt
  • Dalbergia cearensis - Kingwood Brasil
  • Dalbergia cochinchinensis - Trắc Nam Bộ, cẩm lai Nam Bộ, hồng đàn Xiêm
  • Dalbergia dongnaiensis - Cẩm lai Đồng Nai
  • Dalbergia ecastaphyllum
  • Dalbergia decipularis - Hoàng dương Brasil
  • Dalbergia frutescens
  • Dalbergia hancei - Trắc Hance, đằng hoàng đàn
  • Dalbergia hupeana - Cọ khẹt, hoàng đàn
  • Dalbergia latifolia - Hồng sắc Ấn Độ, sonokeling
  • Dalbergia melanoxylon - Trắc đen châu Phi
  • Dalbergia mimosoides - Hoàng đàn lá trinh nữ
  • Dalbergia monetaria
  • Dalbergia nigra - Hồng sắc Brasil, Jacarandá
  • Dalbergia obtusifolia - Hoàng đàn lá nhụt
  • Dalbergia oliverrii - Cẩm lai
  • Dalbergia odorifera - Giáng hương
  • Dalbergia rimosa - Cọ khẹt leo
  • Dalbergia retusa - Cocobolo
  • Dalbergia sissoo - Hồng sắc Ấn Độ, sheesham, sissoo
  • Dalbergia stevensonii - Hồng sắc Honduras
  • Dalbergia tonkinensis - Sưa, trắc thối, trắc Bắc Bộ

[sửa] Sử dụng

Nhiều loài trong chi Dalbergia là các loại cây lấy gỗ quan trọng, có giá trị vì các tính chất trang trí của chúng cũng như vì mùi thơm của gỗ, do chúng chứa nhiều tinh dầu thơm. Các loài lấy gỗ quan trọng nhất là trắc, cẩm lai.

Loại gỗ hồng sắc có chất lượng cao nhất được thế giới phương Tây ưa chuộng là D. nigra và được gọi là gỗ hồng sắc Rio, Bahia, Brasil, Palisander de Rio Grande hay Jacarandá; đã bị khai thác kiệt quệ trong quá khứ và hiện nay được liệt kê trong danh sách của CITES. Loại gỗ hồng sắc được ưa chuộng thứ hai tại phương tây là D. latifolia được biết đến như là hồng sắc (Đông) Ấn Độ hay sonokeling. Phần lớn các loại gỗ hồng sắc có màu nâu và các vân gỗ đẹp. Lưu ý rằng chỉ một phần nhỏ các loài trong chi Dalbergia có gỗ hồng sắc.

Gỗ của loài hoàng dương Brasil (D. decipularis) có màu kem với các sọc đỏ hay hồng. Nó thông thường được dùng trong crossbanding và các tấm trang trí khác. Lưu ý rằng cây hoàng dương này không có gì liên quan đến hoàng dương Bắc Mỹ (Liriodendron tulipifera) còn gọi là cây mõm chó thuộc họ Mộc lan (Magnoliaceae), là loài cây có gỗ màu ánh vàng-lục cũng như không liên quan gì với cây hoàng dương Australia (Harpullia pendula) thuộc họ Bồ hòn (Sapindaceae).

Được sử dụng một cách tương tự (màu tía với các sọc sẫm) còn có kingwood Brasil lấy từ D. cearensis. Nó là một loại cây gỗ nhỏ, cao tới 10 m chỉ có rất hạn chế tại Brasil. Một loại gỗ khác đáng chú ý là cocobolo, chủ yếu khai thác từ D. retusa, một loài cây gỗ ở Trung Mỹ với các vân gỗ màu đỏ hay da cam trên mặt gỗ mới xẻ và nhanh chóng xỉn màu trong không khí.

Các nhà sản xuất và buôn bán đồ lưu niệm tại Ấn Độ bán các đồ vật làm từ Dalbergia sissoo (đôi khi có các vết màu tía). Gỗ của một số loài có thể dùng làm chuôi công cụ, xem ở đây.

Trắc đen châu Phi (D. melanoxylon) là một loại gỗ đen được dùng nhiều để làm các loại nhạc cụ thổi bằng hơi.

Các loài trong chi Dalbergia bị ấu trùng của một số côn trùng cánh vẩy (Lepidoptera) phá hoại, bao gồm Bucculatrix mendax chỉ ăn lá của Dalbergia sissoo.

Các loài trong chi Dalbergia cũng được biết đến vì gây ra dị ứng do sự có mặt của các quinon gây mẫn cảm trong gỗ.


aa - ab - af - ak - als - am - an - ang - ar - arc - as - ast - av - ay - az - ba - bar - bat_smg - bcl - be - be_x_old - bg - bh - bi - bm - bn - bo - bpy - br - bs - bug - bxr - ca - cbk_zam - cdo - ce - ceb - ch - cho - chr - chy - co - cr - crh - cs - csb - cu - cv - cy - da - de - diq - dsb - dv - dz - ee - el - eml - en - eo - es - et - eu - ext - fa - ff - fi - fiu_vro - fj - fo - fr - frp - fur - fy - ga - gan - gd - gl - glk - gn - got - gu - gv - ha - hak - haw - he - hi - hif - ho - hr - hsb - ht - hu - hy - hz - ia - id - ie - ig - ii - ik - ilo - io - is - it - iu - ja - jbo - jv - ka - kaa - kab - kg - ki - kj - kk - kl - km - kn - ko - kr - ks - ksh - ku - kv - kw - ky - la - lad - lb - lbe - lg - li - lij - lmo - ln - lo - lt - lv - map_bms - mdf - mg - mh - mi - mk - ml - mn - mo - mr - mt - mus - my - myv - mzn - na - nah - nap - nds - nds_nl - ne - new - ng - nl - nn - no - nov - nrm - nv - ny - oc - om - or - os - pa - pag - pam - pap - pdc - pi - pih - pl - pms - ps - pt - qu - quality - rm - rmy - rn - ro - roa_rup - roa_tara - ru - rw - sa - sah - sc - scn - sco - sd - se - sg - sh - si - simple - sk - sl - sm - sn - so - sr - srn - ss - st - stq - su - sv - sw - szl - ta - te - tet - tg - th - ti - tk - tl - tlh - tn - to - tpi - tr - ts - tt - tum - tw - ty - udm - ug - uk - ur - uz - ve - vec - vi - vls - vo - wa - war - wo - wuu - xal - xh - yi - yo - za - zea - zh - zh_classical - zh_min_nan - zh_yue - zu -