Boston, Massachusetts
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Boston, Massachusetts | |||
|
|||
Biệt danh: Beantown, The Hub (of the Universe), The Cradle of Liberty, City on the Hill, Athens of America | |||
Vị trí tại Massachusetts | |||
Tọa độ: | |||
---|---|---|---|
Quốc gia | Hoa Kỳ | ||
Bang | Massachusetts | ||
Quận | Suffolk | ||
Định cư | 1630 | ||
Sáp nhập (thành phố) | 1822 | ||
Chính quyền | |||
- Thị trưởng | Thomas M. Menino (DC) | ||
Diện tích | |||
- Tổng cộng | 89,6 dặm² (232,1 km²) | ||
- Phần đất | 48,4 dặm² (125,4 km²) | ||
- Phần nước | 41,2 dặm² (106,7 km²) | ||
- Vùng đô thị | 4.511,5 dặm² (11.684,7 km²) | ||
Độ cao | 141 ft (43 m) | ||
Dân số (2006)[1][2] | |||
- Tổng cộng | 590763 | ||
- Mật độ | 12.327/dặm² (4.815/km²) | ||
- Đô thị | 4.313.000 | ||
- Vùng đô thị | 4.455.217 | ||
Múi giờ | Eastern (UTC-5) | ||
Giờ mùa hè | Eastern (UTC-4) | ||
1 Trụ sở bang, theo Oliver Wendell Holmes, là trung tâm của Hệ Mặt Trời | |||
Website: www.cityofboston.gov |
Boston là thủ đô của tiểu bang Massachusetts ở Hoa Kỳ. Nó là thủ đô không chính thức và là thành phố lớn nhất ở New England. Được thành lập năm 1630, Boston là một trong những thành phố cổ xưa nhất và có ảnh hưởng lớn đến văn hóa của Mỹ. Kinh tế của thành phố dựa vào giáo dục bậc cao, nghiên cứu, chăm sóc sức khỏe, tài chính, và kỹ thuật, chủ yếu là kỹ thuật sinh học.
Mục lục |
[sửa] Lịch sử
Boston được thành lập vào ngày 17 tháng 9, năm 1630, bởi những người khai khẩn thuộc địa Puritan từ Anh, trên một bán đảo gọi là Shawmut bởi những người bản xứ Mỹ ở đó. Bán đảo này nối với đất liền bởi một eo đất hẹp, bao quanh bởi nước của vịnh Massachusetts và những đầm lầy tại cửa sông Charles. Những người định cư châu Âu đầu tiên ở Boston ban đầu gọi vùng này là Trimountaine. Sau đó họ đặt lại tên thị trấn theo tên Boston, Anh, ở Lincolnshire, vì từ vùng đó một số "tín đồ" nổi bật đã di cư đến. Một phần lớn công dân đầu tiên của Boston là những người Puritans. Thống đốc nguyên thủy của khu thuộc địa vịnh Massachusetts, John Winthrop, đã đưa ra một bài giảng đạo nổi tiếng với tựa là "Thành phố trên đồi," nắm bắt ý tưởng là Boston có một thỏa ước đặc biệt với Thượng đế. (Winthrop cũng dẫn đầu việc ký kết Hiệp định Cambridge được xem là văn bản quan trọng thiết lập nên thành phố.) Đạo đức Puritan đã hun đúc nên một xã hội hết sức bền vững và có cấu trúc tốt ở Boston. Ví dụ, rất ngắn sau khi định cư ở Boston, những người Puritan thành lập trường công lập đầu tiên ở Mỹ, Boston Latin School (1635), và trường đại học đầu tiên ở Mỹ, Harvard College (1636). Chăm chỉ, giữ đạo đức, và một sự nhấn mạnh vào giáo dục vẫn là một phần của văn hóa Boston. Cho đến những năm 1760, Boston là thành phố lớn nhất, giàu có nhất và ảnh hưởng nhất nước Mỹ.
Trong đầu thập kỉ những năm 1770, người Anh cố gắng mở rộng sự kiểm soát trên mười ba thuộc địa, chủ yếu là qua thuế khóa, làm người dân Boston khởi xướng Cách mạng Mỹ. Vụ Thảm sát Boston, Tiệc trà Boston, và một số trận đánh đầu tiên xảy ra trong hay gần thành phố, bao gồm Trận đánh Lexington và Concord, Trận Bunker Hill, và Cuộc bao vây Boston. Trong giai đoạn này, Paul Revere đã làm nên chuyến đi lịch sử lúc nửa đêm.
[sửa] Khí hậu
Boston có khí hậu lục địa rất phổ biến ở vùng New England, nhưng với ảnh hưởng của biển rõ rệt do vị trí của nó so với Đại Tây Dương. Mùa hè thường nóng ẩm, mùa đông thường lạnh, gió và nhiều tuyết. Thường có tuyết vào tháng 5 hay tháng 10 nhưng những việc đó hiếm xảy ra.[3][4]
Mùa xuân ở Boston có thể nóng, với nhiệt độ ở trong khoảng 90 (độ F), khi gió biển thổi vào cuối tháng 5 có thể xuống 40 độ F. Tháng nóng nhất là tháng 7, với nhiệt độ cao trung bình là 81.9 °F (27.7 °C) và nhiệt độ thấp 65.1 °F (18.4 °C), thường là ẩm. Tháng lạnh nhất là tháng Giêng, với nhiệt độ trung bình 35.8 °F (2.1 °C) và nhiệt độ thấp là 21.6 °F (-5.6 °C).[5] Các giai đoạn vượt quá 90 °F vào mùa hè và xuống dưới 10 °F vào mùa đông là thường xuyên, nhưng hiếm khi kéo dài. Nhiệt độ cao kỉ lục là 104 °F (40 °C), được ghi lại vào 4 tháng 7 1911. Nhiệt độ thấp nhất được ghi lại là -18 °F (-28 °C), được ghi lại vào 9 tháng 2 1934.[6]
Lượng mưa trung bình của thành phố là vào khoảng 42 in (108 cm) hàng năm. Lượng tuyết trung bình hàng năm cũng vào khoảng 42 in (108 cm), mặc dù lượng này tăng đáng kể nếu đi vào trong lục địa xa khỏi thành phố.[7] Vị trí địa lý của Massachusetts nhô ra Bắc Đại Tây Dương cũng làm cho thành phố bị ảnh hưởng bởi hệ thời tiết vùng Tây Bắc nhiều mưa và tuyết.[8] Sương mù khá phổ biến, đặc biệt là vào mùa xuân và đầu mùa hè và thỉnh thoảng vài trận bão nhiệt đới đe dọa khu vực, đặc biệt là đầu mùa thu.
Khí hậu bình quân của Boston, Massachusetts | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | Một | Hai | Ba | Tư | Năm | Sáu | Bảy | Tám | Chín | Mười | Mười một | Mười hai | Năm |
Trung bình cao °F (°C) | 36 (2) | 38 (3) | 45 (7) | 56 (13) | 67 (19) | 77 (25) | 82 (28) | 80 (27) | 73 (23) | 63 (17) | 52 (11) | 41 (5) | 59 (15) |
Trung bình thấp °F (°C) | 22 (-6) | 23 (-5) | 31 (-1) | 40 (4) | 50 (10) | 59 (15) | 65 (18) | 64 (18) | 57 (14) | 47 (8) | 38 (3) | 27 (-3) | 44 (7) |
Lượng mưa inch (cm) | 3.8 (9) | 3.5 (8) | 4.0 (10) | 3.7 (9) | 3.4 (8) | 3.0 (7) | 2.8 (7) | 3.6 (9) | 3.3 (8) | 3.3 (8) | 4.4 (11) | 4.2 (10) | 42,9 (108) |
Nguồn: Weatherbase[9] Feb 2007 |
[sửa] Nhà nước
[sửa] Kinh tế
[sửa] Giáo dục
[sửa] Văn hóa
[sửa] Tham khảo
- The Boston Indicators Project (2004). The Boston Foundation.
- Cole, William I., "Boston's Pauper Institutions", The New England Magazine, Volume 24, Issue 2, April 1898 [1]
- Ira Gershkoff and Richard Trachtman (2004). The Boston Driver's Handbook, Da Capo Press. ISBN 0-306-81326-2.
- Patricia Harris and David Lyon (1999). Boston, Oakland, CA: Compass American Guides. ISBN 0-679-00284-7.
- Howard Mumford Jones and Bessie Zaban Jones (1975). The Many Voices of Boston: A Historical Anthology 1630-1975, Boston: Little, Brown and Company. ISBN 0-316-47282-4.
- Rambow, John D. et. al (2003). Fodor's Boston, New York: Fodors Travel Publication. ISBN 1-4000-1028-4.
- "Some Events of Boston and Its Neighbors", printed for the State Street Trust Company, Boston, Massachusetts, 1917.
- "The Islands of Boston Harbor", in "Some Events of Boston and Its Neighbors", Chapter 4, printed for the State Street Trust Company, Boston, Massachusetts, 1917.
- Vanderwarker, Peter (1982). Boston Then and Now, Courier Dover Publications. ISBN 0-486-24312-5.
- Elevation data: USGS—Boston
[sửa] Liên kết ngoài
Tìm thêm về Boston tại một trong những đồng dự án của Wikipedia: | |
---|---|
Wiktionary – từ điển | |
Wikibooks – sách giáo khoa | |
Wikiquote – danh ngôn | |
Wikisource – văn kiện | |
Commons – hình ảnh |
- City's official website
- Boston guide organized by square
- Metro Boston Thought Aggregation & Mass Archiving Project
- Greater Boston Convention & Visitors Bureau
- The Boston Historical Society
- Tiêu bản:Wikitravelpar
- Bản đồ và hình từ không trung
- Bản đồ đường sá từ Google Maps hoặc từ Yahoo! Maps
- Bản đồ địa hình từ TopoZone
- Hình từ không trung hoặc bản đồ địa hình từ TerraServer Hoa Kỳ
- Hình vệ tinh từ Google Maps hoặc từ Windows Live Local
- WikiSatellite view of Boston at WikiMapia
|
---|
Montgomery, AL | Juneau, AK | Phoenix, AZ | Little Rock, AR | Sacramento, CA | Denver, CO | Hartford, CT | Dover, DE | Tallahassee, FL | Atlanta, GA | Honolulu, HI | Boise, ID | Springfield, IL | Indianapolis, IN | Des Moines, IA | Topeka, KS | Frankfort, KY | Baton Rouge, LA | Augusta, ME | Annapolis, MD | Boston, MA | Lansing, MI | Saint Paul, MN | Jackson, MS | Jefferson City, MO | Helena, MT | Lincoln, NE | Carson City, NV | Concord, NH | Trenton, NJ | Santa Fe, NM | Albany, NY | Raleigh, NC | Bismarck, ND | Columbus, OH | Oklahoma City, OK | Salem, OR | Harrisburg, PA | Providence, RI | Columbia, SC | Pierre, SD | Nashville, TN | Austin, TX | Salt Lake City, UT | Montpelier, VT | Richmond, VA | Olympia, WA | Charleston, WV | Madison, WI | Cheyenne, WY |
Bài này còn sơ khai. Bạn có thể góp sức viết bổ sung cho bài được hoàn thiện hơn. Xem phần trợ giúp để biết thêm về cách sửa đổi bài. |