See also ebooksgratis.com: no banners, no cookies, totally FREE.

CLASSICISTRANIERI HOME PAGE - YOUTUBE CHANNEL
Privacy Policy Cookie Policy Terms and Conditions
Biển Nhật Bản – Wikipedia tiếng Việt

Biển Nhật Bản

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Biển Nhật Bản
Biển Nhật Bản

Biển Nhật Bản (cũng được gọi tên khác; xem phần dưới) là một vùng biển nằm ở Đông Á, thuộc Thái Bình Dương.

[sửa] Địa lý

Phía NamĐông của biển là các đảo Honshu, HokkaidoKyushu thuộc Nhật Bản, phía Bắc là đảo Sachalin thuộc Nga, phía Tây giáp với vùng đất liền thuộc NgaHàn Quốc. Biển thông ra Thái Bình Dương qua eo biển Đại Hàn ở phía Nam, eo Tsugaru (nằm giữa hai đảo HonshuHokkaido của Nhật Bản), eo La Perouse nằm giữa hai đảo Hokkaido và Sachalin, cũng như là eo Tartaren ở phía Bắc.

Biển có diện tích khoảng 1.048.950 km², độ sâu trung bình là 1.752 m, nơi sâu nhất là 3.742 m. Biển có thể được chia làm ba lòng chảo: lòng chảo Nhật Bản ở phía Bắc có độ sâu lớn nhất, lòng chảo Yamato nằm ở phía đông nam và Tsushima ít sâu hơn nằm ở phía tây nam. Bờ biển của các hòn đảo phía đông rộng và khá phẳng, trái ngược với các bờ biển vùng đất liền, đặc biệt là vùng bờ biển bán đảo Triều Tiên, dốc, gồ ghề, nhiều vách đá.

Biển Nhật Bản mặc dù có khí hậu lạnh hơn so với Thái Bình Dương, nhưng lại thường mang đến không khí dịu mát cho quần đảo Nhật Bản.

[sửa] Kinh tế

Nghề cá là một ngành Kinh tế quan trọng của các vùng ven biển. Việc tranh chấp các khu vực đánh bắt là điều không tránh khỏi, mâu thuẫn đã nổ ra giữa Hàn QuốcNhật Bản xung quanh chủ quyền của mình trên đảo Takeshima (theo cách gọi của Nhật Bản) - hay Dokdo (theo cách gọi của Triều Tiên).

Trong lòng biển cũng chứa các mỏ khoáng sản, nhưng quan trọng hơn đây là một tuyến đường giao thông hàng hải quan trọng của khu vực Đông Bắc Á.

Các hòn đảo trên biển gồm có đảo Sado, Tsushima, Ulleungdo, Takeshima - Dokdo, Hatsushima,Okushiri, Rebun và Rishiri.

[sửa] Tên gọi

Trong khu vực mỗi nước lại đặt cho biển một cái tên khác nhau. Người Nhật gọi là Nihon-kai (Kanji: 日本海), có nghĩa là "biển Nhật Bản"; người Triều Tiên lại gọi là Donghae (Hangeul: 동해, Hanja: 東海, Hán-Việt: Đông Hải) có nghĩa là biển Đông Triều Tiên. Tên gọi chính thức của biển là sự tranh chấp giữa các quốc gia liên quan. Chính phủ Bắc Triều Tiên cũng như Hàn Quốc lập luận rằng, cái tên "biển Nhật Bản" bắt nguồn từ thời kì đô hộ của Nhật. Theo họ, tên "biển Đông" ít ra cũng nên được đối xử ngang hàng. Hiện nay bản đồ đa số các quốc gia trên thế giới đều dùng tên "biển Nhật Bản".

Trong tiếng Việt cũng được gọi là biển Hàn Quốc, biển Triều Tiên, hay biển Đại Hàn.


aa - ab - af - ak - als - am - an - ang - ar - arc - as - ast - av - ay - az - ba - bar - bat_smg - bcl - be - be_x_old - bg - bh - bi - bm - bn - bo - bpy - br - bs - bug - bxr - ca - cbk_zam - cdo - ce - ceb - ch - cho - chr - chy - co - cr - crh - cs - csb - cu - cv - cy - da - de - diq - dsb - dv - dz - ee - el - eml - en - eo - es - et - eu - ext - fa - ff - fi - fiu_vro - fj - fo - fr - frp - fur - fy - ga - gan - gd - gl - glk - gn - got - gu - gv - ha - hak - haw - he - hi - hif - ho - hr - hsb - ht - hu - hy - hz - ia - id - ie - ig - ii - ik - ilo - io - is - it - iu - ja - jbo - jv - ka - kaa - kab - kg - ki - kj - kk - kl - km - kn - ko - kr - ks - ksh - ku - kv - kw - ky - la - lad - lb - lbe - lg - li - lij - lmo - ln - lo - lt - lv - map_bms - mdf - mg - mh - mi - mk - ml - mn - mo - mr - mt - mus - my - myv - mzn - na - nah - nap - nds - nds_nl - ne - new - ng - nl - nn - no - nov - nrm - nv - ny - oc - om - or - os - pa - pag - pam - pap - pdc - pi - pih - pl - pms - ps - pt - qu - quality - rm - rmy - rn - ro - roa_rup - roa_tara - ru - rw - sa - sah - sc - scn - sco - sd - se - sg - sh - si - simple - sk - sl - sm - sn - so - sr - srn - ss - st - stq - su - sv - sw - szl - ta - te - tet - tg - th - ti - tk - tl - tlh - tn - to - tpi - tr - ts - tt - tum - tw - ty - udm - ug - uk - ur - uz - ve - vec - vi - vls - vo - wa - war - wo - wuu - xal - xh - yi - yo - za - zea - zh - zh_classical - zh_min_nan - zh_yue - zu -