18 (số)
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
|
||
18 | ||
---|---|---|
Phân tích nhân tử | ||
Số La Mã | XVIII | |
Mã Unicode của số La Mã | ||
Biểu diễn theo Hệ nhị phân | 10010 | |
Biểu diễn theo Hệ thập lục phân | 12 |
Mười tám (18) là một số tự nhiên ngay sau 17 và ngay trước 19.
[sửa] Trong văn hóa Việt Nam
Con số 18 có ý nghĩa với người Việt xưa:
- Nhiều tài liệu lịch sử cho biết có 18 đời vua Hùng
- Trong truyện Bánh chưng bánh dày thì người con thứ 18 được vua Hùng truyền ngôi cho, người đã làm ra những chiếc bánh có nhiều ý nghĩa.
- Chi tiết con ngựa sắt trong truyện Thánh Gióng có chiều cao là 18 thước.
- Ở tỉnh Vĩnh Phúc có nơi rước 18 chiếc nõ và 18 chiếc nường trong phong tục rước ngày lễ.
- Vòng trong của thành Cổ Loa có 18 ụ hỏa hồi.
- Tá Cần trong "truyền thuyết trăm trứng" và Mo "đẻ đất đẻ nước" đã từng lấy Bà Chu Bà Chuông làm vợ sinh ra 18 người con: 9 trai và 9 gái.
- Phần lớn mỗi vành trống đồng Đông Sơn đều có 18 chim. Trên mặt trống Sông Đà, người nghệ nhân do lúc đầu sơ ý đã chia nhầm thành 17 cung bằng nhau, khi khắc đến hình chim thứ 16 thì chỉ còn một đoạn, do đó đã phải cố khắc 2 con chim vào vành cuối này cho đủ số lượng là 18 con.