See also ebooksgratis.com: no banners, no cookies, totally FREE.

CLASSICISTRANIERI HOME PAGE - YOUTUBE CHANNEL
Privacy Policy Cookie Policy Terms and Conditions
Đảng Cộng sản Nhật Bản – Wikipedia tiếng Việt

Đảng Cộng sản Nhật Bản

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Nihon kyosantō
Kanji: 日本共産党
Kana: にほんきょうさんとう
Hán-Việt: Nhật Bản Cộng Sản Đảng
Rōmaji: Nihon kyosantō

Đảng Cộng sản Nhật Bản (tiếng Nhật:日本共産党 Nihon kyosantō) ra đời tháng 7 năm 1922 với tư cách một hội chính trị hoạt động dưới sự dẫn dắt trực tiếp của cơ quan ngôn luận của nó là Quốc tế cộng sản (Comintern), nhằm thực hiện chủ trương xây dựng chủ nghĩa cộng sản tại Nhật Bản thông qua cách mạng dân chủ và đấu tranh nghị trường, bảo vệ quyền lợi người lao động và chống tư bản.

Giai đoạn hậu Thế chiến thứ nhất (1918) đến năm 1923 được gọi là thời kỳ dân chủ Taishō, theo tên kỷ nguyên và các chính sách tương đối tự do của chính phủ. Trong năm 1918, chính quyền đảng phái đa số đầu tiên được hình thành. Sau trận động đất ghê gớm ở đồng bằng Kantō năm 1923, nội các gồm nhiều chính đảng này đã áp dụng những biện pháp cực kỳ hà khắc triệt thoái các hoạt động của đảng cộng sản bằng cách tuyên truyền cho việc duy trì đạo luật trật tự công cộng năm 1925. Theo đạo luật có tính trấn áp tư tưởng cách mạng này, Đảng Cộng sản Nhật Bản bị đẩy ra khỏi vòng pháp luật và buộc phải rút vào hoạt động bí mật. Tan rã, nhưng các mầm mống của nó vẫn duy trì bền bỉ trong giới cần lao. Trào lưu vô sản bắt đầu chuyển vào giai đoạn phát triển mang tính chất chính trị và giáo điều hơn, đồng thời ảnh hưởng của chủ nghĩa MarxCách mạng tháng Mười Nga lan ra từ đảng cộng sản bí mật đã tác động mạnh mẽ đến số lớn học giả đương thời.

Năm 1926, Đảng Cộng sản Nhật Bản hình thành trở lại. Sau năm 1945 đảng được ra hoạt động công khai và trở thành một trong 5 đảng phái lớn trong nội các Nhật Bản. Sau rất nhiều thập niên sử dụng một đường lối không đổi mới, Đảng Cộng sản Nhật Bản đã thất bại lớn trong cuộc bầu cử Hạ viện tháng 11 năm 2003 (mất 11 ghế). Tại đại hội lần thứ 23 năm 2004, Đảng Cộng sản Nhật Bản đã sửa đổi cương lĩnh, từ bỏ đấu tranh cách mạng và chuyên chính vô sản, thừa nhận Nhật Hoàng và lực lượng phòng vệ, tranh thủ lôi kéo các đảng đối lập để tiến tới lập chính quyền liên hiệp dân chủ.



aa - ab - af - ak - als - am - an - ang - ar - arc - as - ast - av - ay - az - ba - bar - bat_smg - bcl - be - be_x_old - bg - bh - bi - bm - bn - bo - bpy - br - bs - bug - bxr - ca - cbk_zam - cdo - ce - ceb - ch - cho - chr - chy - co - cr - crh - cs - csb - cu - cv - cy - da - de - diq - dsb - dv - dz - ee - el - eml - en - eo - es - et - eu - ext - fa - ff - fi - fiu_vro - fj - fo - fr - frp - fur - fy - ga - gan - gd - gl - glk - gn - got - gu - gv - ha - hak - haw - he - hi - hif - ho - hr - hsb - ht - hu - hy - hz - ia - id - ie - ig - ii - ik - ilo - io - is - it - iu - ja - jbo - jv - ka - kaa - kab - kg - ki - kj - kk - kl - km - kn - ko - kr - ks - ksh - ku - kv - kw - ky - la - lad - lb - lbe - lg - li - lij - lmo - ln - lo - lt - lv - map_bms - mdf - mg - mh - mi - mk - ml - mn - mo - mr - mt - mus - my - myv - mzn - na - nah - nap - nds - nds_nl - ne - new - ng - nl - nn - no - nov - nrm - nv - ny - oc - om - or - os - pa - pag - pam - pap - pdc - pi - pih - pl - pms - ps - pt - qu - quality - rm - rmy - rn - ro - roa_rup - roa_tara - ru - rw - sa - sah - sc - scn - sco - sd - se - sg - sh - si - simple - sk - sl - sm - sn - so - sr - srn - ss - st - stq - su - sv - sw - szl - ta - te - tet - tg - th - ti - tk - tl - tlh - tn - to - tpi - tr - ts - tt - tum - tw - ty - udm - ug - uk - ur - uz - ve - vec - vi - vls - vo - wa - war - wo - wuu - xal - xh - yi - yo - za - zea - zh - zh_classical - zh_min_nan - zh_yue - zu -