Tông Người
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tông Người | ||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mô hình tái tạo của người vượn cổ phương nam (Australopithecus africanus)
|
||||||||||||||||
Phân loại khoa học | ||||||||||||||||
|
||||||||||||||||
Các chi | ||||||||||||||||
Phân tông Panina Phân tông Hominina
|
Tông Người (danh pháp khoa học: Hominini) là một tông trong Phân họ Người (Homininae) chỉ bao gồm các loài người (chi Homo), tinh tinh (chi Pan) cùng các tổ tiên đã tuyệt chủng của chúng. Các thành viên trong tông này trong khoa học được gọi là hominin (xem Hominidae và "hominid").
Sự sáng tạo ra đơn vị phân loại này là kết quả của ý tưởng hiện tại cho rằng loài có các đặc điểm tương tự tối thiểu nhất trong quá trình phát sinh loài của ba nhóm mà không thể xác định rõ trật tự tách ra thì cần phải tách ra khỏi hai loài kia ("trichotomy"). Thông qua so sánh ADN, các nhà khoa học tin rằng họ đã xác định được là sự phân tách hai chi Pan/Homo đã diễn ra vào khoảng 5 tới 7 triệu năm trước[1]. Một điều thú vị cần lưu ý là không có các hóa thạch nào của các loài bên phía chi Pan trong sự phân tách đã được xác định; tất cả các chi tuyệt chủng đã liệt kê ở phía phải đều là tổ tiên của chi Homo, hoặc là các nhánh phát sinh ra của nó. Tuy nhiên, cả hai chi Orrorin và Sahelanthropus đã tồn tại vào khoảng cùng thời gian của sự phân chia, và vì thế chúng có thể là tổ tiên của cả người và tinh tinh ngày nay.
Trong bản đề nghị của Mann và Weiss (1996),[2] thì tông Hominini bao gồm chi Pan cũng như chi Homo được tách thành hai phân tông. Chi Homo (và theo suy luận ra, tất cả các loài người vượn đi bằng hai chân) tự nó chỉ nằm trong phân tông Hominina, trong khi chi Pan nằm trong phân tông Panina.
[sửa] Xem thêm
- Miêu tả theo nhánh
- Tiến hóa của loài người
[sửa] Tham khảo
- ^ "Scientists narrow time limits for human, chimp split". PhysOrg.com. Được truy cập ngày 21-12-2005.
- ^ Mann Alan và Mark Weiss (1996). “Hominoid Phylogeny and Taxonomy: a consideration of the molecular and Fossil Evidence in an Historical Perspective”. Molecular Phylogenetics and Evolution 5 (1): 169-181.
|
---|
Tông Người
Sahelanthropus tchadensis • Orrorin tugenensis • Ardipithecus • Kenyanthropus platyops Australopithecines
Australopithecus: A. anamensis • A. afarensis • A. bahrelghazali • A. africanus • A. garhi Paranthropus: P. aethiopicus • P. boisei • P. robustus Con người và các giống người tiền sử
Homo: H. habilis • H. rudolfensis • H. georgicus • H. ergaster • H. erectus (H. e. lantianensis • H. e. palaeojavanicus • H. e. pekinensis • H. e. soloensis) • H. cepranensis • H. antecessor • H. heidelbergensis • H. neanderthalensis • H. rhodesiensis • H. floresiensis • H. sapiens (H. s. idaltu • H. s. sapiens) Chủ đề: Niên biểu tiến hóa con người • Danh sách các hóa thạch về sự tiến hóa của con người • Di truyền học tiến hóa người • Phát triển con người
|
Bài này còn sơ khai. Bạn có thể góp sức viết bổ sung cho bài được hoàn thiện hơn. Xem phần trợ giúp để biết thêm về cách sửa đổi bài. |