See also ebooksgratis.com: no banners, no cookies, totally FREE.

CLASSICISTRANIERI HOME PAGE - YOUTUBE CHANNEL
Privacy Policy Cookie Policy Terms and Conditions
Sử Hy Nhan – Wikipedia tiếng Việt

Sử Hy Nhan

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Sử Hy Nhan (? - 1421) là nhà văn, nhà sử học nổi tiếng đời nhà Trần. Ông quê ở thôn Ngọc Sơn, xã Bình Lăng Thượng, huyện Phỉ Lộc, trấn Nghệ An nay là xã Đậu Liêu, thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh. Ông đã đỗ đầu kì thi Hội năm Quý Mão (1363)[1], làm quan đến chức nhập nội hành khiển. Có thuyết cho rằng ông là tác giả bộ Đại Việt sử lược[2], do đó được vua ban là họ Sử. Về văn học, ông để lại bài phú Trảm xà kiếm.

Khi quân Minh diệt nhà Hồ, ông và con về quê tổ chức dân khai phá đất hoang ở chân núi Mồng Gà lập làng mới gọi là Trại Đầu (nay là xã Sơn Long, Sơn Trà, huyện Hương Sơn và xã Ân Phú - huyện Vũ Quang thuộc tỉnh Hà Tĩnh). Con trai của ông, Sử Đức Huy, đỗ tiến sĩ khoa Tân Dậu (1381) đời Trần Phế Đế và làm quan nhà Lê.

Các sách Đại Nam nhất thống chí, Thiên Lộc huyện phong thổ chí, Can Lộc huyện chí đều chép ông đỗ Trạng nguyên. Phần Quan dư tạp lục trong sách của tiến sỹ Nguyễn Hoằng Nghĩa dẫn sách Sử công di lập ghi rõ Sử Hy Nhan đỗ Trạng nguyên khoa Quí Mão (1363) đời Trần Dụ Tông. Sách này cho rằng các tài liệu chép Sử Hy Nhan đỗ đời Trần Duệ Tôn là sai, vì đời Duệ Tôn chỉ có khoa thi Giáp dần (1374) mà khoa thi này Đào Sư Tích đỗ Trạng nguyên. Tuy nhiên, Đại Việt sử ký toàn thưKhâm Định Việt Sử Thông Giám Cương Mục (hai cuốn sử có liệt kê những người đỗ cao của từng kỳ thi thời nhà Trần) không nhắc đến một kỳ thi trạng nguyên nào trong thời gian trị vì của Trần Dụ Tông. Hai cuốn sử này cũng không nhắc đến tên hai cha con Sử Hy Nhan trong các ngữ cảnh khác. Về năm 1363, cuốn Đại Việt sử ký toàn thư chỉ nói "Quý Mão, [Đại Trị], năm thứ 6 [1363], (Nguyên Chí Chính năm thứ 23). Mùa xuân, tháng 2, xuống chiếu chọn dân đinh bổ sung quân các lộ. Tháng 3, thi học trò, hỏi văn nghệ để lấy người bổ sung vào quán các. thi lại viên bằng viết chữ, lấy làm thuộc viên các sảnh, viện".

Từ điển bách khoa Việt Nam[1] viết rằng ông "được xem là một trạng nguyên vì đã đỗ đầu kì thi Hội năm Quý Mão (1363)". Hiện nay có Đền thờ Song Trạng ở xã Đức Thuận, thị xã Hồng Lĩnh được Bộ Văn hóa Thông tin xếp hạng di tích lịch sử - văn hóa cấp Quốc gia. Mộ và gia phổ của hai cha con Sử Hy Nhan và Sử Đức Huy do dòng Trần ở Ân Phú quản lý.

[sửa] Chú giải

  1. ^ a b SỬ HY NHAN trên Từ điển bách khoa Việt Nam
  2. ^ Các ấn bản của cuốn sách này hiện vẫn được ghi là khuyết danh.

[sửa] Liên kết ngoài


aa - ab - af - ak - als - am - an - ang - ar - arc - as - ast - av - ay - az - ba - bar - bat_smg - bcl - be - be_x_old - bg - bh - bi - bm - bn - bo - bpy - br - bs - bug - bxr - ca - cbk_zam - cdo - ce - ceb - ch - cho - chr - chy - co - cr - crh - cs - csb - cu - cv - cy - da - de - diq - dsb - dv - dz - ee - el - eml - en - eo - es - et - eu - ext - fa - ff - fi - fiu_vro - fj - fo - fr - frp - fur - fy - ga - gan - gd - gl - glk - gn - got - gu - gv - ha - hak - haw - he - hi - hif - ho - hr - hsb - ht - hu - hy - hz - ia - id - ie - ig - ii - ik - ilo - io - is - it - iu - ja - jbo - jv - ka - kaa - kab - kg - ki - kj - kk - kl - km - kn - ko - kr - ks - ksh - ku - kv - kw - ky - la - lad - lb - lbe - lg - li - lij - lmo - ln - lo - lt - lv - map_bms - mdf - mg - mh - mi - mk - ml - mn - mo - mr - mt - mus - my - myv - mzn - na - nah - nap - nds - nds_nl - ne - new - ng - nl - nn - no - nov - nrm - nv - ny - oc - om - or - os - pa - pag - pam - pap - pdc - pi - pih - pl - pms - ps - pt - qu - quality - rm - rmy - rn - ro - roa_rup - roa_tara - ru - rw - sa - sah - sc - scn - sco - sd - se - sg - sh - si - simple - sk - sl - sm - sn - so - sr - srn - ss - st - stq - su - sv - sw - szl - ta - te - tet - tg - th - ti - tk - tl - tlh - tn - to - tpi - tr - ts - tt - tum - tw - ty - udm - ug - uk - ur - uz - ve - vec - vi - vls - vo - wa - war - wo - wuu - xal - xh - yi - yo - za - zea - zh - zh_classical - zh_min_nan - zh_yue - zu -