Positron
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
|
||||||||||||||||||||||||||||
|
Positron là phản hạt của electron với khối lượng và spin bằng khối lượng và spin của electron, nhưng có điện tích trái dấu với electron. Positron là phản hạt đầu tiên được phát hiện trong thế giới các hạt vi mô.
Trong chân không, positron tồn tại rất lâu với thời gian sống cỡ 4,3×1023 năm, tuy nhiên trong môi trường, nó lại có thời gian sống khá ngắn do bị hủy cặp gần như tức thời với electron của môi trường.
Paul Dirac là người đầu tiên đoán nhận về sự tồn tại của positron trên lý thuyết và rút ra được các tính chất của nó trong bài báo năm 1928 từ việc lý giải nghiệm âm của phương trình năng lượng. Vào năm 1932, Carl David Anderson đã phát hiện ra positron trong các tia vũ trụ với các tính chất hoàn toàn phù hợp với các tiên đoán của Dirac. Như vậy, positron là phản hạt đầu tiên được phát hiện trong thế giới các hạt vi mô.
Có thể coi positron có 3 tương tác chính:
- Tán xạ với hạt mang điện nói chung
- Tạo muon μ
- Hủy cặp với electrron để tạo ra cặp lượng tử gamma bay ngược chiều nhau
|
|
---|---|
Hạt sơ cấp | Fermions: Quarks: u · d · s · c · b · t • Leptons: e- · e+ · μ- · μ+ · τ- · τ+ · νe · νμ · ντ Bosons: Gauge bosons: γ · g · W± · Z0 Hạt sơ cấp khác: Ghosts |
Hạt tổ hợp | Hadrons: Baryons (Danh sách)/Hyperons/Nucleons: p · n · Δ · Λ · Σ · Ξ · Ω · Ξb Meson (Danh sách)/Quarkonia: π · K · ρ · J/ψ · Υ Hạt tổ hợp khác: Hạt nhân nguyên tử • Nguyên tử • Exotic atoms: Positronium • Phân tử |
Hạt sơ cấp phỏng đoán | Superpartners: Axino · Dilatino · Chargino · Gluino · Gravitino · Higgsino · Neutralino · Sfermion · Slepton · Squark Hạt sơ cấp phỏng đoán khác: Axion · Dilaton · Goldstone boson · Graviton · Higgs boson · Tachyon · X · Y · W' · Z' |
Hạt tổ hợp phỏng đoán | Exotic hadrons: Exotic baryons: Ngũ quark • Exotic mesons: Glueball · Tetraquark Hạt tổ hợp phỏng đoán khác: Mesonic molecule |
Chuẩn hạt | Davydov soliton · Exciton · Magnon · Phonon · Plasmon · Polariton · Polaron |
Bài này còn sơ khai. Bạn có thể góp sức viết bổ sung cho bài được hoàn thiện hơn. Xem phần trợ giúp để biết thêm về cách sửa đổi bài. |