Động năng
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Động năng hay năng lượng chuyển động (thường được ký hiệu Eđ hay T) là năng lượng một vật có được nhờ chuyển động định hướng của nó.
Mục lục |
[sửa] Cơ học cổ điển
Trong cơ học cổ điển, động năng của một vật rắn có thể được tính dựa trên các công thức dưới đây.
[sửa] Chuyển động tịnh tiến
Động năng của một vật chuyển động tịnh tiến và không quay (hay chuyển động của chất điểm) là
- Eđ = ½.m.v2
với
- m: khối lượng,
- v: vận tốc của vật
Có thể liên hệ động năng với động lượng qua biểu thức:
- Eđ = p2/2m
với:
- p: động lượng
- m: khối lượng
[sửa] Chuyển động quay
Động năng của một vật vừa chuyển động tịnh tiến, vừa quay là:
- Eđ = Et + Eq
với Et là động năng tịnh tiến
- Et = ½.m.v2
và Eq là động năng quay
- Eq = ½.I.ω2
ở đây:
- m: khối lượng,
- v: vận tốc chuyển động tịnh tiến,
- I: mômen quán tính và
- ω: vận tốc góc
Có thể liên hệ động năng quay với mômen động lượng qua biểu thức:
- Eq = L2/2I
với:
[sửa] Lý thuyết tương đối hẹp
Động năng của một vật rắn chuyển động tịnh tiến không quay trong lý thuyết tương đối hẹp là hiệu của năng lượng toàn phần với năng lượng nghỉ:
- .
Với:
- m: khối lượng
- v: vận tốc chuyển động tịnh tiến
- c: tốc độ ánh sáng
Khi vận tốc chuyển động của vật là rất nhỏ (so với c), có thể thu được động năng tịnh tiến cổ điển qua xấp xỉ với chuỗi Taylor:
- .
[sửa] Cơ học lượng tử cổ điển
Giá trị kỳ vọng của động năng cổ điển của một hạt nhỏ (như electron) chuyển động tịnh tiến trong cơ học lượng tử, ký hiệu là , mà hạt này được mô tả hàm sóng là:
với
- m là khối lượng của hạt
- là toán tử Laplace
- là hằng số Planck rút gọn
Công thức trên là phiên bản lượng tử hóa của công thức động năng cổ điển:
với:
- p: động lượng
- m: khối lượng