Xoay
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Xoay | ||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Phân loại khoa học | ||||||||||||||||
|
||||||||||||||||
Tên hai phần | ||||||||||||||||
Dialium cochichinensis |
Xoay là loài thực vật có danh pháp khoa học Dialium cochichinensis, thuộc phân họ Vang, họ Đậu. Các tên gọi khác như xây, lá mét, nhoi, nai sai mét, kiền kiền[1]
Gỗ xoay là thứ gỗ nặng, cứng, thuộc nhóm gỗ 2 (theo quy định của Việt Nam), trong dân gian xếp vào nhóm mục thiết cùng với các loại gỗ như: đinh, lim, sến, táu, trai v.v. Gỗ cây này thường được dùng trong xây dựng, đóng các loại đồ dùng cần sự bền cứng, chống mối mọt.
Hiện tại phân bố của loài này ngày càng bị thu hẹp vì lợi ích kinh tế của gỗ, cần có biện pháp bảo vệ.
[sửa] Ghi chú
- ^ Tên gọi này có trong Giáo trình thực vật rừng - Trường Đại học Lâm Nghiệp Việt Nam - NXB Nông nghiệp, Hà Nội 2000, trang 279. Tuy nhiên, tên gọi kiền kiền là phổ biến hơn cho một số loài trong chi Hopea.
Bài này còn sơ khai. Bạn có thể góp sức viết bổ sung cho bài được hoàn thiện hơn. Xem phần trợ giúp để biết thêm về cách sửa đổi bài. |