Thiên Thố
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Lepus |
|
---|---|
Nhấp chuột để xem hình lớn |
|
Viết tắt | Lep |
Sở hữu cách | Leporis |
Hình tượng | con thỏ |
Xích kinh | 6 h |
Xích vĩ | -20° |
Diện tích | 290 độ vuông đứng thứ 51 |
Số lượng sao < 3m | 2 |
Sao sáng nhất | α Lep (Arneb) (2,58 m) |
Mưa sao băng | |
Giáp với các chòm sao |
|
Quan sát được giữa các vĩ độ +63° và −90° Quan sát tốt nhất trong tháng 1 |
|
Chòm sao Thiên Thố, (tiếng La Tinh: Lepus) là một trong 48 chòm sao Ptolemy và cũng là một trong 88 chòm sao hiện đại, mang hình ảnh con thỏ.
Chòm sao này có diện tích 290 độ vuông, nằm trên thiên cầu nam, chiếm vị trí thứ 51 trong danh sách các chòm sao theo diện tích. Chòm sao Thiên Thố nằm kề các chòm sao Bạch Dương, Lạp Hộ, Kỳ Lân, Đại Khuyển, Thiên Cáp, Điêu Cụ, Ba Giang.
Mục lục |
[sửa] Tên gọi
Trước đó chòm Thiên Thố được coi là chiếc ngai của thợ săn Lạp Hộ, người Ai Cập gọi là chiếc thuyền của thần địa ngục Osiris[1], theo thần thoại Hy Lạp. Về sau người Hy Lạp cổ và người La Mã[2] cổ hình dung hình ảnh con thỏ trong chòm sao này. Mặc dù là chỉ có các sao mờ, chòm sau Thiên Thố dễ tìm, vì nó nằm dưới chân hình người thợ săn trong chòm sáng Lạp Hộ.
[sửa] Thiên thể
Các thiên thể đáng quan tâm
- R Lep là sao biến đổi có chu kì không đều, còn có tên là Sao Hind Crimson. Năm 1845, nhà thiên văn học người Anh John Russell Hind miêu tả nó như một giọt máu trên nền trời. R Lep là sao khổng lồ với nhiệt độ bề mặt thấp, khoảng 2700 K, khí quyển sao có chứa Cacbon và ngôi sao có một lớp vỏ chất bụi bao bọc. Do các phân tử Cacbon hấp thụ bức xạ màu lam bước sóng ngắn, nên ngôi sao phát ánh sáng đỏ, nhất là ở các giai đoạn sáng cực điểm. Thời gian gần đây, cấp sao biểu kiến của R Lep biến đổi giữa 5,5 đến 11,7m, với chu kì biến đổi từ 14 tháng đến vài chục năm[2].
- Phần sáng nhất của cụm sao cầu, với kí hiệu M79 hay NGC 1904 có đường kính góc 8', nhưng thực tế đường kính thực của nó khoảng 260 ly. M79 nằm cách Mặt Trời 42.500 ly và cách nhân Ngân Hà 63.500 ly.
Danh sách các sao có thể nhìn thấy bằng mắt thường (<6m)
Danh pháp B | Danh pháp F | Tên riêng | Cấp sao biểu kiến | Khoảng cách ly | Cấp phổ |
---|---|---|---|---|---|
α | 11 | Arneb, Arnab | 2,58m | 1200 | F0 Ib |
β | 9 | Nihal, Nibal | 2,81m | 159 | G4 II |
μ | 5 | 3,0 đến 3,4m | 200 | B9 III | |
ε | 2 | 3,19m | 150 | K5 III | |
ζ | 14 | 3,55m | 80 | A3 V | |
γ | 13 | 3,59m | 26 | F6 + G5 | |
η | 16 | 3,71m | 70 | F0 Iv | |
δ | 15 | 3,76m | 150 | G8 III | |
λ | 4,29m | ||||
κ | 4,36m | 250 | B8 + F1 | ||
ι | 4,45m | ||||
θ | 4,67m | ||||
17 | 4,92m | ||||
19 | 5,28m | ||||
ν | 5,25m | ||||
R Leporis, Hind Crimson | 5,5 đến 11,7m | ||||
10 | 5,53m | ||||
1 | 5,74m | ||||
12 | 5,88m |
Danh sách 48 chòm sao Ptolemy |
---|
Tiên Nữ • Tức Đồng • Thiên Ưng • Thiên Đàn • Argo Navis • Bạch Dương • Ngự Phu • Mục Phu • Cự Giải • Đại Khuyển • Tiểu Khuyển • Ma Kiết • Tiên Hậu • Bán Nhân Mã • Tiên Vương • Kình Ngư • Nam Miện • Bắc Miện • Ô Nha • Cự Tước • Thiên Nga • Hải Đồn • Thiên Long • Tiểu Mã • Ba Giang • Song Tử • Vũ Tiên • Trường Xà • Sư Tử • Thiên Thố • Thiên Xứng • Thiên Lang • Thiên Cầm • Xà Phu • Lạp Hộ • Phi Mã • Anh Tiên • Song Ngư • Nam Ngư • Thiên Tiễn • Nhân Mã • Thiên Hạt • Cự Xà • Kim Ngưu • Tam Giác • Đại Hùng • Tiểu Hùng • Thất Nữ |
Danh sách các chòm sao Hoàng Đạo | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
|
Danh sách 41 chòm sao hiện đại được bổ sung hay hoặc thay thế |
---|
▶ Bayer 1603: Thiên Yến • Yển Diên • Hậu Phát • Kiếm Ngư • Thiên Hạc • Thủy Xà • Ấn Đệ An • Thương Dăng • Khổng Tước • Phượng Hoàng • Nam Tam Giác • Đỗ Quyên • Phi Ngư • Hồ Ly ▶ Plancius&Bartsch 1624: Lộc Báo • Kỳ Lân ▶ Royer 1679: Thiên Cáp • Nam Thập Tự ▶ Hevelius 1683: Lạp Khuyển • Hiết Hổ • Tiểu Sư • Thiên Miêu • Thuẫn Bài • Lục Phân Nghi • Hồ Ly ▶ de Lacaille 1763: Tức Đồng • Điêu Cụ • Lạp Khuyển • Thuyền Để • Viên Quy • Thiên Lô • Thời Chung • Sơn Án • Hiển Vi Kính • Củ Xích • Nam Cực • Hội Giá • Thuyền Vĩ • La Bàn • Võng Cổ • Ngọc Phu • Viễn Vọng Kính • Thuyền Phàm |
Chú thích: Danh sách tên La Tinh tương ứng |
---|
Tiên Nữ (Andromeda) • Tức Đồng (Antlia) • Thiên Yến (Apus) • Bảo Bình (Aquarius) • Thiên Ưng (Aquila) • Thiên Đàn (Ara) • Bạch Dương (Aries) • Ngự Phu (Auriga) • Mục Phu (Boötes) • Điêu Cụ (Caelum) • Lộc Báo (Camelopardalis) • Cự Giải (Cancer) • Lạp Khuyển (Canes Venatici) • Đại Khuyển (Canis Major) • Tiểu Khuyển (Canis Minor) • Ma Kiết (Capricornus) • Thuyền Để (Carina) • Tiên Hậu (Cassiopeia) • Bán Nhân Mã (Centaurus) • Tiên Vương (Cepheus) • Kình Ngư (Cetus) • Yển Diên (Chamaeleon) • Viên Quy (Circinus) • Thiên Cáp (Columba) • Hậu Phát (Coma Berenices) • Nam Miện (Corona Australis) • Bắc Miện (Corona Borealis) • Ô Nha (Corvus) • Cự Tước (Crater) • Nam Thập Tự (Crux) • Thiên Nga (Cygnus) • Hải Đồn (Delphinus) • Kiếm Ngư (Dorado) • Thiên Long (Draco) • Tiểu Mã (Equuleus) • Ba Giang (Eridanus) • Thiên Lô (Fornax) • Song Tử (Gemini) • Thiên Hạc (Grus) • Vũ Tiên (Hercules) • Thời Chung (Horologium) • Trường Xà (Hydra) • Thủy Xà (Hydrus) • Ấn Đệ An (Indus) • Hiết Hổ (Lacerta) • Sư Tử (Leo) • Tiểu Sư (Leo Minor) • Thiên Thố (Lepus) • Thiên Xứng (Libra) • Thiên Lang (Lupus) • Thiên Miêu (Lynx) • Thiên Cầm (Lyra) • Sơn Án (Mensa) • Hiển Vi Kính (Microscopium) • Kỳ Lân (Monoceros) • Thương Dăng (Musca) • Củ Xích (Norma) • Nam Cực (Octans) • Xà Phu (Ophiuchus) • Lạp Hộ (Orion) • Khổng Tước (Pavo) • Phi Mã (Pegasus) • Anh Tiên (Perseus) • Phượng Hoàng (Phoenix) • Hội Giá (Pictor) • Song Ngư (Pisces) • Nam Ngư (Piscis Austrinus) • Thuyền Vĩ (Puppis) • La Bàn (Pyxis) • Võng Cổ (Reticulum) • Thiên Tiễn (Sagitta) • Nhân Mã (Sagittarius) • Thiên Hạt (Scorpius) • Ngọc Phu (Sculptor) • Thuẫn Bài (Scutum) • Cự Xà (Serpens) • Lục Phân Nghi (Sextans) • Kim Ngưu (Taurus) • Viễn Vọng Kính (Telescopium) • Tam Giác (Triangulum) • Nam Tam Giác (Triangulum Australe) • Đỗ Quyên (Tucana) • Đại Hùng (Ursa Major) • Tiểu Hùng (Ursa Minor) • Thuyền Phàm (Vela) • Thất Nữ (Virgo) • Phi Ngư (Volans) • Hồ Ly (Vulpecula) |
Bài này còn sơ khai. Bạn có thể góp sức viết bổ sung cho bài được hoàn thiện hơn. Xem phần trợ giúp để biết thêm về cách sửa đổi bài. |