Tổng thống Trung Hoa Dân Quốc
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tổng thống Trung Hoa Dân Quốc (Chữ Trung Quốc Phồn thể: 中華民國總統; Bính âm Hán ngữ: Zhōnghuá Mínguó Zǒngtǒng; Bính âm thông dụng: JhōngHuá MínGuó JǒngTǒng; Wade-Giles: Chung-Hua Min-Kuo Tsung-T'ung) là nguyên thủ quốc gia của Trung Hoa Dân Quốc. Chính quyền Trung Hoa Dân Quốc từ năm 1949 đã duy trì quyền kiểm soát de facto đối với Đài Loan, Bành Hồ, Kim Môn, Matsu và các đảo khác (xem thêm vị thế chính trị của Đài Loan) sau khi phần còn lại của Trung Quốc đã rơi vào tay những người Cộng sản sau cuộc Nội chiến Trung Quốc. Văn phòng tổng thống hiện nay đã được thành lập năm 1948 theo hiến pháp Trung Hoa Dân Quốc năm 1947.
Bên ngoài Đài Loan, tổng thống Trung Hoa Dân Quốc thường được gọi không chính thức là "Tổng thống Đài Loan" (Phồn thể: 臺灣總統). Cách gọi này không phổ biến ở Đài Loan với việc các phương tiện truyền thông địa phương chỉ dùng từ "tổng thống" để nói về đương kim tổng thống của mình. Trong các ngữ cảnh chính thức, danh hiệu đầy đủ được sử dụng là "Tổng thống Trung Hoa Dân Quốc".
[sửa] Danh sách các tổng thống
Màu các đảng |
---|
Không đảng |
Đồng Minh Hội |
Bắc Phiệt Quân |
Đảng Tiến bộ |
Kuomintang (Quốc Dân Đảng) |
Đảng Tiến bộ Dân chủ (DPP) |
Tổng thống | Nhậm chức | Rời chức | Đảng | Phó tổng thống | Nhiệm kỳ | |
---|---|---|---|---|---|---|
Chính phủ Lâm thời (1 tháng 1 năm 1911 - 10 tháng 10 năm 1912) | ||||||
Tôn Dật Tiên | 1 tháng 1 năm 1912 | 1 tháng 4 năm 1912 | Đồng Minh Hội | Lê Nguyên Hồng | - | |
Viên Thế Khải | 10 tháng 3 năm 1912 | 10 tháng 10 năm 1913 | Bắc Phiệt Quân Đảng Cộng hòa |
Lê Nguyên Hồng | - | |
Chính phủ Bắc Dương (6 tháng 10 năm 1911 - 2 tháng 6 năm 1928) | ||||||
Viên Thế Khải | 10 tháng 10, 1913[1] | 6 tháng 6, 1916[1] | Bắc Phiệt Quân Đảng Cộng hòa |
Lê Nguyên Hồng | 1 | |
Lê Nguyên Hồng | 7 tháng 6 năm 1916 | 17 tháng 7 năm 1917[2] | Đảng Tiến bộ | Phùng Quốc Chương | ||
Phùng Quốc Chương | July 17, 1917[2] | 10 tháng 10 năm 1918 | Trực hệ Quân phiệt | trống | ||
Từ Thế Xương |
10 tháng 10 năm 1918 | 2 tháng 6 năm 1922 | - | trống | 2 | |
Chu Tự Tề (quyền) |
Hình:Du Xigui.jpg | 2 tháng 6 năm 1922 | 11 tháng 6 năm 1922 | - | trống | |
Lê Nguyên Hồng |
11 tháng 6 năm 1922 | 13 tháng 6 năm 1923 | Đảng Tiến bộ | trống | ||
Cao Lăng Vi (quyền) |
13 tháng 6 năm 1923 | 10 tháng 10 năm 1923 | - | trống | ||
Tào Côn | 13 tháng 6 năm 1923 | 2 tháng 11 năm 1924 | Trực hệ Quân phiệt | trống | 3 | |
Hoàng Phu (quyền) |
10 tháng 10 năm 1923 | 24 tháng 11 năm 1924[3] | Quốc Dân Đảng | trống | ||
Hồ Duy Đức (quyền) |
Hình:Hu Weide.jpg | 20 tháng 4 năm 1926[3] | 13 tháng 5 năm 1926 | - | trống | |
Nhan Huệ Khánh (quyền) |
13 tháng 5 năm 1926 | 22 tháng 6 năm 1926 | - | trống | ||
Đỗ Thiếc Khuê (quyền) |
Hình:Du Xigui.jpg | 22 tháng 6 năm 1926 | 11 tháng 10 năm 1926 | Trực hệ Quân phiệt | trống | |
Cố Duy Quân (quyền) |
1 tháng 10 năm 1926 | 18 tháng 6 năm 1927[4][5] | Quốc Dân Đảng | trống | ||
Sau khi Hiến pháp năm 1947 (ngày 20 tháng 5 năm 1948 - đến nay) | ||||||
Tưởng Giới Thạch | 20 tháng 5 năm 1948 | 21 tháng 1 năm 1949 | Quốc Dân Đảng | Lý Tông Nhân | 1 | |
Lý Tông Nhân (quyền) |
21 tháng 1 năm 1949 | 1 tháng 3 năm 1950 | Quốc Dân Đảng |
trống | ||
Tưởng Giới Thạch | 1 tháng 3 năm 1950 | 5 tháng 4 năm 1975 | Quốc Dân Đảng | Lý Tông Nhân | ||
Trần Thành trống[6] |
2 | |||||
3 | ||||||
Nghiêm Gia Cam | 4 | |||||
5 | ||||||
Nghiêm Gia Cam | Hình:Yen Chia kan.jpg | 5 tháng 4 năm 1975 | 20 tháng 5 năm 1978 | Quốc Dân Đảng | trống | |
Tưởng Kinh Quốc | Hình:Chiang Ching-kuo.jpg | 20 tháng 5 năm 1978 | 13 tháng 1 năm 1988 | Quốc Dân Đảng | Ta Đông Mân | 6 |
Lý Đăng Huy | 7 | |||||
Lý Đăng Huy | 13 tháng 1 năm 1988 | 20 tháng 5 năm 2000 | Quốc Dân Đảng | trống | ||
Lý Nguyên Thốc | 8 | |||||
Liên Chiến | 9 | |||||
Trần Thủy Biền | 20 tháng 5 năm 2000 | 20 tháng 5 năm 2008 | Đảng Tiến Bộ Dân Chủ | Lữ Tú Liên | 10 | |
11 | ||||||
Mã Anh Cửu | 20 tháng 5 năm 2008 | — | Quốc Dân Đảng | Tiêu Vạn Trường | 12 |
- ^ a b Phục hồi quân chủ từ 12 tháng 12 năm 1915 đến 6 tháng 6 năm 1916.
- ^ a b Zhang Xun phục hồi Đế quốc Thanh từ 1 tháng 7 đến 12 tháng 7 năm 1917.
- ^ a b Duan Qirui was the Provisional Chief Executive from November 24, 1924 to April 20, 1926.
- ^ Zhang Zuolin là Tổng tư lệnh của Chính quyền Quân sự từ ngày 18 tháng 6 năm 1927 đến 2 tháng 6 năm 1928.
- ^ Đối với các quốc trưởng giữa 1928 và 1948 khi không có chức tổng thống, xem danh sách các lãnh đạo Trung Hoa Dân Quốc.
- ^ Mất ngày 5 tháng 5 năm 1965.