See also ebooksgratis.com: no banners, no cookies, totally FREE.

CLASSICISTRANIERI HOME PAGE - YOUTUBE CHANNEL
Privacy Policy Cookie Policy Terms and Conditions
Sông Chu – Wikipedia tiếng Việt

Sông Chu

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Sông Chu
[[Hình:|288px|]]
Thượng nguồn Sầm Nưa, Lào
Cửa sông
Các quốc gia lưu vực Việt NamLào
Độ dài 325 km
Cao độ thượng nguồn
Cao độ cửa sông
Lưu lượng trung bình 148 m³/s
Diện tích lưu vực 7.580 km²

Sông Chu hay còn gọi là sông Lường (ngôn ngữ Tày, Thái gọi là Nậm Sam; nguyên gốc gọi là sông Sủ, người Pháp viết thành Chu)[1] [2], là phụ lưu lớn nhất của sông Mã. Bắt nguồn từ vùng núi Houa (2.062 m), tây bắc Sầm Nưa ở Lào, chảy theo hướng tây bắc - đông nam, đổ vào bờ phải sông Mã ở Ngã Ba Giàng (Ngã Ba Đầu, Ngã Ba Bông), cách cửa sông 25,5 km. Dài 325 km, phần chảy ở Việt Nam là 160 km, qua các huyện Quế Phong (Nghệ An); Thường Xuân, Thọ Xuân (Thanh Hóa). Diện tích lưu vực 7.580 km², phần ở Việt Nam 3.010 km²; cao trung bình 790 m, độ dốc trung bình 18,3%; mật độ sông suối 0,98 km/km². Tổng lượng nước 4,72 km³ ứng với lưu lượng trung bình năm 148 m³/s và môđun dòng chảy năm 18,2 l/s.km². Tại Mường Hinh, lưu lượng trung bình năm 91 m³/s ứng với môđun dòng chảy năm 17,1 l/s.km². Trên Bái Thượng, lòng sông hẹp và nhiều thác ghềnh, đá ngầm, đá nổi, vận chuyển trên sông chủ yếu bằng bè, mảng; từ Bái Thượng thuyền độc mộc mới qua lại được nhưng cũng rất khó khăn vì còn nhiều đá ngầm. Tàu thuyền chỉ đi lại được ở hạ lưu khoảng 96 km (đoạn Ngã Ba Đầu-Bản Don).

[sửa] Công trình thủy lợi, thủy điện

Năm 1921 đến 1929, Pháp đã xây dựng đập dâng nước Bái Thượng dài 160 m, cao 23,5 m, tưới cho hơn 50 nghìn ha đất ruộng hai vụ của Thanh Hoá.

Ngày 2 tháng 12 năm 2006, dòng sông Chu đã được chặn lại, luồng nước được dẫn tới hồ chứa nước thuỷ lợi-thuỷ điện Cửa Đạt (1,45 tỉ m³) để có nước tưới cho 87 nghìn ha đất nông nghiệp của tỉnh Thanh Hoá, đồng thời có thể phát điện với công suất 97 MW, phục vụ nước sinh hoạt cho cư dân các huyện miền xuôi và thành phố Thanh Hoá, cấp nước cho sông Mã vào mùa kiệt.

[sửa] Chú thích

  1. ^ Lam Sơn thực lục
  2. ^ Lê Thông; Lê Huỳnh, Nguyễn Minh Tuệ et al [2005] (2007). Địa lý các tỉnh và thành phố Việt Nam (tập 3), tái bản lần thứ 3 (bằng tiếng Việt), Hà Nội (Việt Nam): Nhà xuất bản Giáo Dục. ISBN 8934980526392.


aa - ab - af - ak - als - am - an - ang - ar - arc - as - ast - av - ay - az - ba - bar - bat_smg - bcl - be - be_x_old - bg - bh - bi - bm - bn - bo - bpy - br - bs - bug - bxr - ca - cbk_zam - cdo - ce - ceb - ch - cho - chr - chy - co - cr - crh - cs - csb - cu - cv - cy - da - de - diq - dsb - dv - dz - ee - el - eml - en - eo - es - et - eu - ext - fa - ff - fi - fiu_vro - fj - fo - fr - frp - fur - fy - ga - gan - gd - gl - glk - gn - got - gu - gv - ha - hak - haw - he - hi - hif - ho - hr - hsb - ht - hu - hy - hz - ia - id - ie - ig - ii - ik - ilo - io - is - it - iu - ja - jbo - jv - ka - kaa - kab - kg - ki - kj - kk - kl - km - kn - ko - kr - ks - ksh - ku - kv - kw - ky - la - lad - lb - lbe - lg - li - lij - lmo - ln - lo - lt - lv - map_bms - mdf - mg - mh - mi - mk - ml - mn - mo - mr - mt - mus - my - myv - mzn - na - nah - nap - nds - nds_nl - ne - new - ng - nl - nn - no - nov - nrm - nv - ny - oc - om - or - os - pa - pag - pam - pap - pdc - pi - pih - pl - pms - ps - pt - qu - quality - rm - rmy - rn - ro - roa_rup - roa_tara - ru - rw - sa - sah - sc - scn - sco - sd - se - sg - sh - si - simple - sk - sl - sm - sn - so - sr - srn - ss - st - stq - su - sv - sw - szl - ta - te - tet - tg - th - ti - tk - tl - tlh - tn - to - tpi - tr - ts - tt - tum - tw - ty - udm - ug - uk - ur - uz - ve - vec - vi - vls - vo - wa - war - wo - wuu - xal - xh - yi - yo - za - zea - zh - zh_classical - zh_min_nan - zh_yue - zu -