RCD Espanyol
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tên đầy đủ | Reial Club Deportiu Espanyol de Barcelona |
||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Biệt danh | Periquitos Blanquiblaus |
||||||||||||||||||||||||||||||||
Năm thành lập | 1900 | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Sân vận động | Olímpic Lluís Companys, Barcelona, Tây Ban Nha |
||||||||||||||||||||||||||||||||
Sức chứa | 56.000 | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Chủ tịch | Daniel Sánchez Llibre | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Huấn luyện viên | Ernesto Valverde | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Giải đấu | La Liga | ||||||||||||||||||||||||||||||||
2005-2006 | La Liga, thứ 15 | ||||||||||||||||||||||||||||||||
|
RCD Espanyol de Barcelona (tiếng Tây Ban Nha: Real Club Deportivo Español) là câu lạc bộ bóng đá ở thành phố Barcelona, xứ Catalan, Tây Ban Nha. Sân nhà Espanyol là Olímpic Lluís Companys, địa điểm tổ chức thế vận hội Olympic Barcelona, 1992. Sân vận động này với sức chứa 56.000 khán giả được biết với Estadi Olimpic de Montjuic. Espanyol giành được Cúp Nhà vua vào các năm 1929, 1940, 2000, 2006. Mặc dù bị che khuất bởi FC Barcelona, đội bóng cùng thành phố nhưng câu lạc bộ vẫn giành một số thành công, đặc biệt 1988 giành á quân Cúp UEFA dù trận lượt đi của chung kết dẫn trước 3-0 trên sân nhà
Mục lục |
[sửa] Lịch sử
RCD Espanyol được thành lập vào ngày 28/10/1900 bởi Angel Rodriquez, sinh viên khoa công trình thuộc trường đai học Barcelona. Đó là người bản xứ ở quận Sarria, cạnh tranh với đội bóng cùng địa phương FC Barcelona. Câu lạc bộ vào ban đầu được biết đến là Sociedad Espanol de Football. Đó là câu lạc bộ đầu tiên ở Tây Ban Nha có hình thức bởi các người hâm mộ người Tây Ban Nha phản đối một số mang hình dáng người nước ngoài như trường hợp FC Barcelona.
Ban đầu đội bóng Espanyol thi đấu trang phục "vàng tươi". Đó là nét độc đáo của câu lạc bộ lúc bấy giờ. Đến năm 1901, trang phục của đội bóng đuợc thay đổi bằng "áo trắng, sọc xanh" và được biết đến "Club Espaol de Futbol". RCD Esapnyol với những cầu thủ xuất sắc nhất đã chiến thắng với "Campionat de Catluyna" vào 1903 và thành công với "Cup Nhà Vua"
[sửa] Thành tích
- Cúp Nhà vua (Copa del Rey): 4
- 1929, 1940, 2000, 2006
- Vô địch Catalan: 12
- 1903, 1904, 1906, 1907, 1908, 1912, 1915, 1918, 1929, 1933
- 1937, 1940
- Cúp Catalan: 4
- 1995, 1996, 1999, 2006
Đội bóng Espanyol đã tham dự 7 lần Cúp UEFA, 2 lần Cúp Intertoto và 70 lần giải vô địch bóng đá Tây Ban Nha
[sửa] Đội hình Espanyol mùa bóng 2005-2006
1 GK Iraizoz 2 DF Armando Sá 3 DF David García 4 DF Alberto Lopo 5 DF Mauricio Pochettino 6 MF Eduardo Costa 7 FW Walter Pandiani 8 MF Pablo Zabaleta 9 MF Iván de la Peña 10 FW Luis García 11 MF Jofre 13 GK Carlos Kameni 14 MF Ito |
15 MF Fredson 17 FW Juanfran 18 DF Didier Domi 20 FW Corominas 21 DF Daniel Jarque 22 DF Moisés Hurtado 23 FW Raúl Tamudo 26 GK Biel Ribas 25 FW Martín Posse 27 DF Sánchez 28 DF Robusté 29 FW Yagüe |
[sửa] Các ngôi sao đã và đang thi đấu cho Espanyol
|
|
[sửa] Các huấn luyện viên nổi tiếng của Espanyol
|
|
[sửa] Liên kết ngoài
- rcdespanyol. com/ Trang chủ của câu lạc bộ RCD Espanyol (tiếng Catalan)/(tiếng Tây Ban Nha)
- espanyolfemenino. com/ RCD Espanyol femenino's Official Website (tiếng Tây Ban Nha)
|
||||||||||||||
|
||||||||||||||
|