Ramesses IX
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Ramesses IX | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Cũng là Ramses IX hay Rameses IX | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tiền nhiệm: Ramesses VIII |
Pharaoh của Ai Cập Vương triều thứ 20 |
Kế nhiệm: Ramesses X |
||||||||||||||||||||||||||||||||
Niên đại | 1129 TCN - 1111 TCN | |||||||||||||||||||||||||||||||||
Tên ngai |
Neferkare-setepenre |
|||||||||||||||||||||||||||||||||
Tên riêng |
Ramesses (Khaemwaset) Meryamun |
|||||||||||||||||||||||||||||||||
Tên thần Horus |
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||
Tên Nebty (hai quý bà) |
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||
Horus Vàng |
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||
Hôn phối | Baketwernel? | |||||||||||||||||||||||||||||||||
Con cái | Mentuherkhepeshef (hay Montuherkhopshef), Ramesses X? |
|||||||||||||||||||||||||||||||||
Cha | có thể là Montuherkhopshef | |||||||||||||||||||||||||||||||||
Mẹ | có thể là Takhat | |||||||||||||||||||||||||||||||||
Mất | 1111 TCN | |||||||||||||||||||||||||||||||||
Chôn cất | KV6 |
Ramesses IX, hay Ramses IX, là vị pharaoh thứ 8 của Vương triều thứ 20 của Ai Cập cổ đại thời kì Tân vương quốc (cai trị: 1129-1111 TCN). Ramesses IX là người kế vị Ramesses VIII. Ông là người cai trị lâu dài thứ ba của Vương triều thứ 20 sau Ramesses III và Ramesses XI. Xác ướp của ông đã được khai quật ở Thung lũng các vị vua tại Thebes (Ai Cập) năm 1881.
Bài này còn sơ khai. Bạn có thể góp sức viết bổ sung cho bài được hoàn thiện hơn. Xem phần trợ giúp để biết thêm về cách sửa đổi bài. |