See also ebooksgratis.com: no banners, no cookies, totally FREE.

CLASSICISTRANIERI HOME PAGE - YOUTUBE CHANNEL
Privacy Policy Cookie Policy Terms and Conditions
Rùa Hồ Gươm – Wikipedia tiếng Việt

Rùa Hồ Gươm

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Rùa Hồ Gươm
Rùa Hồ Gươm
Rùa Hồ Gươm
Tình trạng bảo tồn
Nguy cấp[1]
Phân loại khoa học
Giới (regnum): Animalia
Ngành (phylum): Chordata
Lớp (class): Sauropsida
Bộ (ordo): Testudines
Họ (familia): Trionychidae
Chi (genus): Rafetus
Loài (species): R.swinhoei?
Tên hai phần
Rafetus swinhoei?
(Gray, 1873)

Rùa Hồ Gươm có thể là một loài rùa mới (dựa trên một số nghiên cứu về hình thái học của ông Hà Đình Đức, phó giáo sư Đại học Quốc gia Hà Nội), với danh pháp là Rafetus leloii, tuy nhiên các tài liệu khác lại cho rằng hoặc đó là một loài giải lớn với danh pháp Pelochelys bibronii (Sách Đỏ Việt Nam năm 1992) hay Rafetus swinhoei (www.asianturtlenetwork.org). Cũng theo trang Web này thì hiện nay người ta chỉ biết 5 cá thể còn sống tại thời điểm năm 2007 của R. swinhoei, trong đó một cá thể sống tại hồ Gươm (hồ Hoàn Kiếm) của Việt Nam và 5 cá thể kia tại Trung Quốc (1 tại Vườn thú Thượng Hải, 1 tại Vườn thú Tô Châu và 2 tại Tây Viên tự cũng thuộc Tô Châu). Con thứ sáu tại vườn thú Bắc Kinh đã chết năm 2005.

Dù cho có danh pháp nào thì nó đều thuộc họ Ba ba (Trionychidae) trong bộ Rùa (Testudines), lớp Sauropsia (Mặt thằn lằn).

Trong khi chờ đợi các kết quả nghiên cứu phát sinh loài dựa trên bộ gen thì Wikipedia tạm thời chấp nhận danh pháp Rafetus swinhoei.

Cũng theo lời của GS Hà Đình Đức trên báo Tiền Phong, rùa Hồ Gươm có 4 cá thể:

  1. Cá thể duy nhất hiện còn sống trong lòng hồ Gươm
  2. Ba cá thể đã chết
    1. Một xác được lưu trong đền Ngọc Sơn
    2. Một xác được lưu trong kho của Bảo tàng Hà Nội
    3. Một bị giết thịt năm 1962-1963, khi bò lên vườn hoa Chí Linh (nay là vườn hoa tượng đài Lý Thái Tổ) sau một cơn mưa lớn

Nhà văn Nguyễn Dậu (Trương Mẫn Song, 25 tháng 10 năm 1930) đã từng viết một tập truyện Rùa Hồ Gươm kể về những gì ông quan sát được trong những năm chiến tranh chống Mỹ, khi ông cư ngụ trong đền Ngọc Sơn.

Mục lục

[sửa] Mô tả

Rùa trong tủ kính Đền Ngọc Sơn, Hà Nội
Rùa trong tủ kính Đền Ngọc Sơn, Hà Nội

Rùa Hồ Gươm có kích cỡ tương đối lớn, chiều dài mai khoảng 60cm, đầu tương đối nhỏ và rộng, mõm ngắn, tròn, vòi rất ngắn, lưng màu vàng lục có những đốm vàng, mặt bụng màu trắng nhạt. Mai rùa mềm chứ không cứng như loài rùa thông thường.

Theo di thể rùa chết vào thập niên 1960 hiện lưu giữ trong đền Ngọc Sơn thì cá thể đó cân nặng 250 kg với chiều dài 1,45 m.[2]

Rùa Hồ Gươm chậm chạp, hiền lành, thường sống ở những sông hồ sâu, nước chảy yếu. Khi trời nóng thường hay ngóc cổ lên khỏi mặt nước để thở. Mùa đông thỉnh thoảng phơi nắng.

Rùa Hồ Gươm hiện có số lượng ít, thuộc diện động vật quý hiếm cần được bảo vệ.

[sửa] Truyền thuyết

Rùa trong Hồ Gươm được gắn với truyền thuyết Lê Lợi trả gươm thần Thuận Thiên cho thần rùa Kim Quy

[sửa] Giả thiết khoa học

[sửa] Xem thêm

[sửa] Liên kết ngoài

[sửa] Chú thích

  1. ^ Cat Specialist Group (2002). era tigris/all {{{title}}}. Sách đỏ 2006. IUCN 2006. Truy cập 10-5-2006. Mục từ trong CSDL bao gồm cả biện hộ tại sao loài này là nguy cấp
  2. ^ Eleanor Sterling và ctv. Vietnam A Natural History. New Haven, CT: Nhà in Đại học Yale, 2006, trang 198-9.


Ngôn ngữ khác


aa - ab - af - ak - als - am - an - ang - ar - arc - as - ast - av - ay - az - ba - bar - bat_smg - bcl - be - be_x_old - bg - bh - bi - bm - bn - bo - bpy - br - bs - bug - bxr - ca - cbk_zam - cdo - ce - ceb - ch - cho - chr - chy - co - cr - crh - cs - csb - cu - cv - cy - da - de - diq - dsb - dv - dz - ee - el - eml - en - eo - es - et - eu - ext - fa - ff - fi - fiu_vro - fj - fo - fr - frp - fur - fy - ga - gan - gd - gl - glk - gn - got - gu - gv - ha - hak - haw - he - hi - hif - ho - hr - hsb - ht - hu - hy - hz - ia - id - ie - ig - ii - ik - ilo - io - is - it - iu - ja - jbo - jv - ka - kaa - kab - kg - ki - kj - kk - kl - km - kn - ko - kr - ks - ksh - ku - kv - kw - ky - la - lad - lb - lbe - lg - li - lij - lmo - ln - lo - lt - lv - map_bms - mdf - mg - mh - mi - mk - ml - mn - mo - mr - mt - mus - my - myv - mzn - na - nah - nap - nds - nds_nl - ne - new - ng - nl - nn - no - nov - nrm - nv - ny - oc - om - or - os - pa - pag - pam - pap - pdc - pi - pih - pl - pms - ps - pt - qu - quality - rm - rmy - rn - ro - roa_rup - roa_tara - ru - rw - sa - sah - sc - scn - sco - sd - se - sg - sh - si - simple - sk - sl - sm - sn - so - sr - srn - ss - st - stq - su - sv - sw - szl - ta - te - tet - tg - th - ti - tk - tl - tlh - tn - to - tpi - tr - ts - tt - tum - tw - ty - udm - ug - uk - ur - uz - ve - vec - vi - vls - vo - wa - war - wo - wuu - xal - xh - yi - yo - za - zea - zh - zh_classical - zh_min_nan - zh_yue - zu -