Phân họ Sóc đất
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Phân họ Sóc đất | ||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Sóc đất Nam Phi (Xerus inauris)
|
||||||||||||
Phân loại khoa học | ||||||||||||
|
||||||||||||
Các tông & chi | ||||||||||||
Xerini: Sóc gai |
Xerinae là một phân họ trong họ Sóc, phần nhiều trong chúng là các dạng sóc đất.
[sửa] Phân loại
- Tông Xerini: Sóc gai
- Aragoxerus†
- Atlantoxerus: Sóc gai
- Heteroxerus†
- Spermophilopsis
- Xerus
- Tông Protoxerini
- Epixerus
- Funisciurus
- Heliosciurus
- Myosciurus
- Paraxerus
- Protoxerus
- Tông Marmotini: Sóc đất thật sự, macmot, sóc chuột, chuột chó thảo nguyên
- Các chi cơ sở và vị trí không chắc chắn (incertae sedis)
- Palaeosciurus†
- Sciurotamias
- Phân tông Tamiina
- Nototamias†
- Tamias: Sóc chuột
- Phân tông Marmotina
- Arctomyoides†
- Marmota: Macmot
- Miospermophilus†
- Paenemarmota†
- Palaearctomys†
- Protospermophilus†
- Phân tông Spermophilina : Sóc đất thật sự
- Ammospermophilus: Sóc linh dương
- Cynomys: Chuột chó thảo nguyên
- Spermophilinus†
- Spermophilus: Sóc chuột vàng, sóc suslik
- Các chi cơ sở và vị trí không chắc chắn (incertae sedis)
[sửa] Tham khảo
- Thorington R. W. và R. S. Hoffmann. 2005. Family Sciuridae. Trang 754-818 trong Mammal Species of the World A Taxonomic and Geographic Reference. Nhà in Đại học Johns Hopkins, Baltimore.
Bài này còn sơ khai. Bạn có thể góp sức viết bổ sung cho bài được hoàn thiện hơn. Xem phần trợ giúp để biết thêm về cách sửa đổi bài. |