Nguyễn Mạnh Cầm
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nguyễn Mạnh Cầm | |
Bộ trưởng Bộ Ngoại giao | |
---|---|
Nhiệm kỳ | |
tháng 08, năm 1991 – tháng 02, năm 2000 | |
Tiền nhiệm | Nguyễn Cơ Thạch |
Kế nhiệm | Nguyễn Dy Niên |
Sinh | 15 tháng 06,1929 TP.Vinh - Nghệ An |
Nguyễn Mạnh Cầm là nguyên Phó Thủ tướng, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao Việt Nam.
Ông sinh năm 1929 trong một gia đình công nhân ở xã Hưng Dũng, huyện Hưng Nguyên (nay thuộc thành phố Vinh), tỉnh Nghệ An.
Năm 1945 ông tham gia công tác cách mạng tại quê và năm sau gia nhập Đảng Cộng sản Đông Dương.
Ông được cử sang Trung Quốc học tiếng Nga rồi bước vào ngành ngoại giao năm 1952, làm phiên dịch viên tiếng Nga tại Đại sứ quán Việt Nam dưới thời Đại sứ Việt Nam đầu tiên tại Liên Xô Nguyễn Lương Bằng. Sau này ông tiếp tục làm việc ở Vụ Liên Xô và Đông Âu, Văn phòng Bộ Ngoại giao, Vụ theo dõi hội đàm Paris và thực hiện Hiệp định Paris về Việt Nam. Ông đã làm Đại sứ tại Hungary (1973-1976), kiêm nhiệm Đại sứ tại Áo và Iran, sau đó là Đại sứ tại Cộng hòa Liên bang Đức kiêm nhiệm tại Áo, Iran và Thụy Sĩ.
Năm 1981, ông được cử làm thứ trưởng Bộ Ngoại thương, rồi đến năm 1987 quay lại Bộ Ngoại giao trên cương vị Đại sứ tại Liên Xô.
Tại kỳ họp thứ 9 Quốc hội khóa 8 (tháng 8 năm 1991), ông được cử giữ chức Bộ trưởng Bộ Ngoại giao. Sau đó là Phó Thủ tướng (cho đến năm 2002) kiêm Bộ trưởng Bộ Ngoại giao (cho đến đầu năm 2000). Đây là thời kỳ Việt Nam chính thức bình thường hóa quan hệ với Hoa Kỳ, ký Hiệp định khung về quan hệ với EU và gia nhập khối ASEAN (cả ba sự kiện đều diễn ra vào năm 1995).
Ông là ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam các khóa 6,7,8 (1986-2001), ủy viên Bộ Chính trị Trung ương Đảng (từ tháng 1 năm 1994 đến năm 2001).
Tháng 12 năm 2005, ông được bầu làm Chủ tịch Hội khuyến học Việt Nam thay Vũ Oanh.
Ngoài ra, từ sau Hội nghị cấp cao ASEAN năm 2005, ông là thành viên nhóm những nhân vật có uy tín của ASEAN (gồm 10 người, là các cựu nguyên thủ hoặc cựu Bộ trưởng Ngoại giao) có nhiệm vụ phác thảo xây dựng Hiến chương ASEAN.
[sửa] Tặng thưởng
- Huân chương Kháng chiến chống Pháp hạng Ba
- Huân chương Kháng chiến chống Mỹ cứu nước hạng Nhất
- Huy hiệu 50 năm tuổi Đảng
|
|
---|---|
Đỗ Mười • Lê Đức Anh • Võ Văn Kiệt • Đào Duy Tùng • Lê Khả Phiêu • Nguyễn Mạnh Cầm • Phan Văn Khải • Đoàn Khuê • Nguyễn Đức Bình • Vũ Oanh • Lê Phước Thọ • Bùi Thiện Ngộ • Nông Đức Mạnh • Võ Trần Chí • Phạm Thế Duyệt • Nguyễn Hà Phan • Đỗ Quang Thắng |
|
Bộ Chính trị: Danh sách đầy đủ | Khóa I | Khóa II | Khóa III | Khóa IV | Khóa V | Khóa VI | Khóa VII | Khóa VIII | Khóa IX | Khóa X | Tổng bí thư |
|
|
---|---|
Đỗ Mười • Lê Đức Anh • Võ Văn Kiệt • Nông Đức Mạnh • Lê Khả Phiêu • Nguyễn Mạnh Cầm • Phan Văn Khải • Đoàn Khuê • Nguyễn Đức Bình • Nguyễn Văn An • Phạm Văn Trà • Trần Đức Lương • Nguyễn Thị Xuân Mỹ • Trương Tấn Sang • Lê Xuân Tùng • Lê Minh Hương • Nguyễn Đình Tứ • Nguyễn Tấn Dũng • Phạm Thế Duyệt |
|
Bầu bổ sung sau Hội nghị Trung ương tháng 12 năm 1997: Nguyễn Phú Trọng • Phan Diễn • Phạm Thanh Ngân |
|
Bộ Chính trị: Danh sách đầy đủ | Khóa I | Khóa II | Khóa III | Khóa IV | Khóa V | Khóa VI | Khóa VII | Khóa VIII | Khóa IX | Khóa X | Tổng bí thư |