Người Shan
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Người Shan là một sắc tộc thuộc nhóm sắc tộc sử dụng hệ ngôn ngữ Thái-Kadai, sống chủ yếu ở bang Shan cùng một số nơi khác của Myanma. Theo ước tính, dân số người Shan vào khoảng 6 triệu người. Những thành phố có đông người Shan sinh sống là Taunggyi, thủ phủ bang Shan, với khoảng 15 vạn người và Thibaw (Hsipaw), Lashio, Kengtong, Tachileik.
Bài này còn rất sơ khai. Bạn có thể góp sức viết bổ sung cho bài được hoàn thiện hơn. Xem phần trợ giúp để biết thêm về cách sửa đổi bài. |
|
---|
Anu • Anun • Asho • Atsi • Awa Khami • Bamar (Burman) • Beik • Bre (Ka-Yaw) • Bwe • Chin • Dai (Yindu) • Daingnet • Dalaung • Danaw (Danau) • Danu • Dawei • Dim • Duleng • Eik-swair • Eng • Ganan • Gheko • Guari • Gunte (Lyente) • Gwete • Haulngo • Hkahku • Hkun (Khün) • Hpon • Intha • Kachin (Jingpo) • Kadu (Kado) • Ka-Lin-Kaw (Lushay) • Kamein • Kaung Saing Chin • Kaungso • Kaw (Akha-E-Kaw) • Kayah (Karenni) • Kayin (Karen) • Kayinpyu (Geba Karen) • Ka-Yun (Kayan; Padaung) • Kebar • Khami • Khamti Shan • Khmu (Khamu) • Khawno • Kokang • Kwangli (Sim) • Kwelshin • Kwe Myi • Kwi • Lahu • Lai (Haka Chin) • Laizao • Lashi (La Chit) • Lawhtu • Laymyo • Lhinbu • Lisu • Lushei (Lushay) • Lyente • Magun • Maingtha • Malin • Manu Manaw • Man Zi • Maramagyi • Maru (Lawgore) • Matu • Maw Shan • Meithei (Kathe) • Mgan • Mi-er • Miram (Mara) • Moken (Salon; Salone) • Mon • Monnepwa • Monpwa • Mon Kayin (Sarpyu) • Mro • Naga • Ngorn • Oo-Pu • Paku • Palaung • Pale • Pa-Le-Chi • Panun • Pa-O • Pyin • Rakhine (Arakanese) • Rawang • Rongtu • Saing Zan • Saline • Sentang • Sgaw • Shan • Shan Gale • Shan Gyi • Shu (Pwo) • Son • Tai-Loi • Tai-Lem • Tai-Lon • Tai-Lay • Taishon • Ta-Lay-Pwa • Tanghkul • Tapong • Taron • Taungyo • Tay-Zan • Thado • Thet • Tiddim (Hai-Dim) • Torr (Tawr) • Wa (Va) • Wakim (Mro) • Yabein • Yao • Yaw • Yin Baw • Yin Kya • Yin Net • Yin Talai • Yun (Lao) • Za-How • Zahnyet (Zanniet) • Zayein • Zizan • Zo • Zo-Pe • Zotung |