Muhammad Ali
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Muhammad Ali |
|
Statistics | |
---|---|
Tên | Muhammad Ali |
Tên khai sinh | Cassius Marcellus Clay Jr. |
Biệt danh | The Greatest |
Chiều cao | 6' 3" |
Sải tay | 80 inches (200 cm) |
Trình độ | Hạng nặng |
Quốc tịch | Mỹ |
Tộc người | Người Mỹ gốc Phi |
Ngày sinh | 17 tháng 1, 1942 (66 tuổi) |
Nơi sinh | Louisville, Kentucky, Mỹ |
Stance | Orthodox |
Thành tích Quyền Anh | |
Tổng số trận | 61 |
Thắng | 56 |
Thắng bằng Knock out | 37 |
Thua | 5 |
Hòa | 0 |
No contests | 0 |
Muhammad Ali (tên khai sinh: Cassius Marcellus Clay Jr.; sinh 17 tháng 1, 1942) là một cựu vận động viên quyền anh người Mỹ, người từng 3 lần dành chức vô địch hạng nặng và một lần dành huy chương vàng Olympic hạng vừa. Năm 1999, Ali được tạp chí thể thao Sports Illustrated và BBC tôn vinh là "vận động viên của thế kỷ".
Ali sinh tại Louisville, Kentucky. Ông được đặt theo tên của cha ông, Cassius Marcellus Clay Sr., người được đặt tên theo tên của nhà chính trị và người theo chủ nghĩa bãi nô thế kỷ 19, Cassius Clay. Ali đổi tên sau khi gia nhập quốc gia Hồi Giáo năm 1964 và rồi sau chuyển sang Hồi Giáo dòng Sunni năm 1972.
Bài này còn sơ khai. Bạn có thể góp sức viết bổ sung cho bài được hoàn thiện hơn. Xem phần trợ giúp để biết thêm về cách sửa đổi bài. |