See also ebooksgratis.com: no banners, no cookies, totally FREE.

CLASSICISTRANIERI HOME PAGE - YOUTUBE CHANNEL
Privacy Policy Cookie Policy Terms and Conditions
Mang lá – Wikipedia tiếng Việt

Mang lá

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Mang lá
Phân loại khoa học
Giới (regnum): Animalia
Ngành (phylum): Chordata
Lớp (class): Mammalia
Bộ (ordo): Artiodactyla
Phân bộ (subordo): Ruminantia
Họ (familia): Cervidae
Chi (genus): Muntiacus
Loài (species): M. putaoensis
Tên hai phần
Muntiacus putaoensis
Amato, Egan & Rabinowitz, 1999

Mang lá hay mang Putao (danh pháp khoa học: Muntiacus putaoensis) là một loài mang nhỏ. Nó được phát hiện gần đây, vào năm 1997 bởi nhà sinh học Alan Rabinowitz trong chuyến nghiên cứu thực địa của ông tại Myanma. Ông đã xoay xở để có được các mẫu, từ đó các phân tích ADN cho thấy đây là một loài mang mới.

Mục lục

[sửa] Phân bổ và sinh trưởng

Mun lá chỉ được tìm thấy trong các rừng rậm ở Myanma, trong khu vực nằm ở ddoong bắc Putao, từ đây mà có tên gọi khoa học của nó, cũng như về phía nam Nam Tamai, nhánh của sông Mai Hka. Nó được tìm thấy ở độ cao khoảng 450 đến 600 m — khu vực chuyển tiếp giữa rừng nhiệt đới và rừng ôn đới. Năm 2002, nó cũng đã được phát hiện tại Khu bảo tồn hổ Namdapha ở miền đông Arunachal Pradesh, Ấn Độ (xem Current Science, số 84, trang 454). Chúng có lẽ sinh sống trong khu vực sinh trưởng thích hợp trên toàn bộ các chỗ giao nhau của các dãy núi Pātkai Bum và Kumon Taungdan.

[sửa] Miêu tả

Loài này có chiều cao tối đa khoảng 60-80 cm, làm cho nó trở thành loài hươu nai nhỏ nhất trên thế giới. Nó cân nặng khoảng 11 kg. Các tên gọi địa phương là lugi-che (phía đông Arunachal Pradesh) và phet-gyi (Myanma), cả hai đều có nghĩa là "con mang nhỏ đến mức có thể gói trong lá dong (chi Phrynium thuộc họ Hoàng tinh) để chuyên chở". Tên gọi mang lá là suy ra từ điều này.

Mang lá sống đơn độc và dường như hoạt động cả ban ngày lẫn ban đêm.

[sửa] Thức ăn

Mang lá chủ yếu ăn hoa quả.

[sửa] Đe dọa

Mặc dù kích thước nhỏ của loài vật cũng như của các gạc của nó, việc săn bắn đã làm giảm đáng kể số lượng quần thể này. Sự mất đi môi trường sinh sống cũng là một đe dọa đáng kể khác. Từ các chứng cứ chi tiết, dường như áp lực do săn bắn là thấp hơn ở Ấn Độ, tại đây mang lá thông thường không bị săn bắn một cách có chủ đích.

[sửa] Liên kết ngoài


aa - ab - af - ak - als - am - an - ang - ar - arc - as - ast - av - ay - az - ba - bar - bat_smg - bcl - be - be_x_old - bg - bh - bi - bm - bn - bo - bpy - br - bs - bug - bxr - ca - cbk_zam - cdo - ce - ceb - ch - cho - chr - chy - co - cr - crh - cs - csb - cu - cv - cy - da - de - diq - dsb - dv - dz - ee - el - eml - en - eo - es - et - eu - ext - fa - ff - fi - fiu_vro - fj - fo - fr - frp - fur - fy - ga - gan - gd - gl - glk - gn - got - gu - gv - ha - hak - haw - he - hi - hif - ho - hr - hsb - ht - hu - hy - hz - ia - id - ie - ig - ii - ik - ilo - io - is - it - iu - ja - jbo - jv - ka - kaa - kab - kg - ki - kj - kk - kl - km - kn - ko - kr - ks - ksh - ku - kv - kw - ky - la - lad - lb - lbe - lg - li - lij - lmo - ln - lo - lt - lv - map_bms - mdf - mg - mh - mi - mk - ml - mn - mo - mr - mt - mus - my - myv - mzn - na - nah - nap - nds - nds_nl - ne - new - ng - nl - nn - no - nov - nrm - nv - ny - oc - om - or - os - pa - pag - pam - pap - pdc - pi - pih - pl - pms - ps - pt - qu - quality - rm - rmy - rn - ro - roa_rup - roa_tara - ru - rw - sa - sah - sc - scn - sco - sd - se - sg - sh - si - simple - sk - sl - sm - sn - so - sr - srn - ss - st - stq - su - sv - sw - szl - ta - te - tet - tg - th - ti - tk - tl - tlh - tn - to - tpi - tr - ts - tt - tum - tw - ty - udm - ug - uk - ur - uz - ve - vec - vi - vls - vo - wa - war - wo - wuu - xal - xh - yi - yo - za - zea - zh - zh_classical - zh_min_nan - zh_yue - zu -