See also ebooksgratis.com: no banners, no cookies, totally FREE.

CLASSICISTRANIERI HOME PAGE - YOUTUBE CHANNEL
Privacy Policy Cookie Policy Terms and Conditions
Mã Minh – Wikipedia tiếng Việt

Mã Minh

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Mã Minh (zh. 馬鳴, sa. aśvaghoṣa) là nhà thơ và luận sư Đại thừa người Ấn Độ, sống giữa thế kỉ 1 và 2, được xem là một trong những luận sư quan trọng nhất của Phật giáo.

[sửa] Truyền thuyết

Đầu tiên, Mã Minh theo đạo Bà-la-môn và được một vị tăng tên là Bà-lật-thấp-bà (sa. pārśva) đưa vào đạo Phật. Tác phẩm quan trọng nhất của Ngài là bộ Hi khúc Xá-lợi tử, Phật sở hạnh tán, một tác phẩm nói về cuộc đời của đức Phật, bộ Tôn-già-lợi Nan-đà. Sư cũng đươc xem là tác giả của bộ Đại thừa khởi tín luận.

Các tác phẩm của Sư đọc rất dễ hiểu và có nhiều ẩn dụ. Thí dụ như chuyện Tôn-già-lợi Nan-đà “chàng trai tuấn tú Nan-đà” người tuy đã vào chùa đi tu nhưng vẫn còn thương yêu người vợ. Chỉ sau nhiều lần giảng dạy của Phật, chàng mới hết nghiệp yêu thương và sống viễn li. Mã Minh được xem là một trong bốn vị minh triết Phật giáo, được xếp vào “bốn mặt trời chiếu rọi thế giới”. Ba vị kia là Thánh Thiên, Long Thụ và Cưu-ma-la-đa (sa. kumāralāta), một Đại sư của Kinh lượng bộ.

[sửa] Tác phẩm còn lưu lại

Các tác phẩm được liệt kê dưới tên Mã Minh:

  1. Đại thừa khởi tín luận (sa. mahāyānaśraddhotpāda-śāstra);
  2. Phật sở hạnh tán (sa. buddhacarita-kāvya);
  3. Đại tông địa huyền văn bản luận (sa. mahāyānabhūmiguhyavācāmūla-śāstra);
  4. Đại trang nghiêm kinh luận (sa. mahālaṅkāra-sūtra-śāstra);
  5. Ni-kiền tử vấn vô ngã nghĩa kinh;
  6. Thập bất thiện nghiệp đạo kinh (sa. daśaduṣṭakarmamārga-sūtra);
  7. Sự sư pháp ngũ thập tụng;
  8. Lục đạo luân hồi kinh;
  9. Hi khúc Xá-lợi tử (sa. śāriputraprakaraṇa);
  10. Tôn-già-lợi Nan-đà (sa. saundarananda-kāvya).

[sửa] Tham khảo

  • Fo Guang Ta-tz'u-tien 佛光大辭典. Fo Guang Ta-tz'u-tien pien-hsiu wei-yuan-hui 佛光大辭典編修委員會. Taipei: Fo-kuang ch'u-pan-she, 1988. (Phật Quang Đại Từ Điển. Phật Quang Đại Từ Điển biên tu uỷ viên hội. Đài Bắc: Phật Quang xuất bản xã, 1988.)
  • Das Lexikon der Östlichen Weisheitslehren, Bern 1986.
Bảng các chữ viết tắt
bo.: Bod skad བོད་སྐད་, tiếng Tây Tạng | ja.: 日本語 tiếng Nhật | ko.: 한국어, tiếng Hàn Quốc |
pi.: Pāli, tiếng Pali | sa.: Sanskrit संस्कृतम्, tiếng Phạn | zh.: 中文 chữ Hán



aa - ab - af - ak - als - am - an - ang - ar - arc - as - ast - av - ay - az - ba - bar - bat_smg - bcl - be - be_x_old - bg - bh - bi - bm - bn - bo - bpy - br - bs - bug - bxr - ca - cbk_zam - cdo - ce - ceb - ch - cho - chr - chy - co - cr - crh - cs - csb - cu - cv - cy - da - de - diq - dsb - dv - dz - ee - el - eml - en - eo - es - et - eu - ext - fa - ff - fi - fiu_vro - fj - fo - fr - frp - fur - fy - ga - gan - gd - gl - glk - gn - got - gu - gv - ha - hak - haw - he - hi - hif - ho - hr - hsb - ht - hu - hy - hz - ia - id - ie - ig - ii - ik - ilo - io - is - it - iu - ja - jbo - jv - ka - kaa - kab - kg - ki - kj - kk - kl - km - kn - ko - kr - ks - ksh - ku - kv - kw - ky - la - lad - lb - lbe - lg - li - lij - lmo - ln - lo - lt - lv - map_bms - mdf - mg - mh - mi - mk - ml - mn - mo - mr - mt - mus - my - myv - mzn - na - nah - nap - nds - nds_nl - ne - new - ng - nl - nn - no - nov - nrm - nv - ny - oc - om - or - os - pa - pag - pam - pap - pdc - pi - pih - pl - pms - ps - pt - qu - quality - rm - rmy - rn - ro - roa_rup - roa_tara - ru - rw - sa - sah - sc - scn - sco - sd - se - sg - sh - si - simple - sk - sl - sm - sn - so - sr - srn - ss - st - stq - su - sv - sw - szl - ta - te - tet - tg - th - ti - tk - tl - tlh - tn - to - tpi - tr - ts - tt - tum - tw - ty - udm - ug - uk - ur - uz - ve - vec - vi - vls - vo - wa - war - wo - wuu - xal - xh - yi - yo - za - zea - zh - zh_classical - zh_min_nan - zh_yue - zu -