Màng co POF
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Màng co POF, tên đầy đủ là màng co mềm polyolefin, là một vật liệu hóa chất polymer chế tạo từ nhựa polyolefin qua hệ thống máy ép đùn.
Nhựa Polyolefin là kết quả trùng hợp nhiều olefin (Anken)
Màng co POF thường có 3 lớp: TERPP/LLDPE/TERPP
Mục lục |
[sửa] Tính chất
Ngoại quan: Mỏng, nhẹ, trong, dai, không mùi
- Lý tính:
Độ dày màng (μm) |
Định lượng (g/m²) |
Trọng lượng riêng (kg/m³) |
Tỷ lệ dãn % |
Lực kéo dãn N |
Tỷ lệ co % |
Độ dai chống xé rách N/m² |
Độ bền vệt dán N/m² |
Độ che ánh sáng (Độ trong) % |
Hàm lượng chất không cháy % |
|
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
12 | 11.53 | 961 | 120-110 | 120-125 | 62-67 | 20-22 | 40 | 1.3 | 0.15 | |
15 | 14.42 | 961 | ||||||||
19 | 18.26 | 961 | ||||||||
25 | 24.03 | 961 | ||||||||
30 | 28.83 | 961 |
- Hóa tính: