K.R.C. Genk
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tên đầy đủ | Koninklijke Racing Club Genk |
||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Biệt danh | - | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Năm thành lập | 1923 (thành lập) 1 tháng 7, 1988 (sáp nhập) |
||||||||||||||||||||||||||||||||
Sân vận động | Cristal, Genk | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Sức chứa | 24.604 | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Chủ tịch | Harry Lemmens | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Huấn luyện viên | Hugo Broos | ||||||||||||||||||||||||||||||||
Giải đấu | Giải vô địch bóng đá Bỉ | ||||||||||||||||||||||||||||||||
2006-07 | Giải vô địch bóng đá Bỉ, thứ 2 | ||||||||||||||||||||||||||||||||
|
K.R.C. Genk, hay còn gọi là Racing Genk là một câu lạc bộ bóng đá Bỉ đặt trụ sở tại thành phố Genk, Limburg. K.R.C. Genk thành lập năm 1988 bằng việc sáp nhập Waterschei Thor và K.F.C. Winterslag. Racing Genk thường xuyên dành quyền tham dự các cúp châu Âu và đã vô địch Bỉ 2 lần và đoạt Cúp bóng đá Bỉ 2 lần
Mục lục |
[sửa] Thành tích
- Giải vô địch bóng đá Bỉ:
- Vô địch (2): 1998-99, 2001-02
- Hạng nhì (2): 1997-98, 2006-07
- Giải vô địch bóng đá hạng hai Bỉ:
- Vô địch (1): 1975-76
- Hạng nhì (2): 1986-87, 1995-96
- Hạng nhì (1): 1974
- Cúp bóng đá Bỉ:
- Vô địch (2): 1997-98, 1999-2000
- Siêu cúp bóng đá Bỉ:
- Hạng nhì (4): 1997-98, 1998-99, 1999-2000, 2001-02
[sửa] Cúp châu Âu
- Tính đến tháng 3 5, 2006:
Giải | Số lần tham dự | Số trận | Thắng | Hoà | Thua | Bàn thắng | Bàn thua |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Cúp bóng đá C1 châu Âu | 2 | 10 | 2 | 4 | 4 | 10 | 18 |
Cúp C2 châu Âu | 1 | 6 | 3 | 3 | 0 | 16 | 3 |
Cúp UEFA | 2 | 8 | 4 | 1 | 3 | 15 | 15 |
Cúp Intertoto | 2 | 10 | 6 | 1 | 3 | 22 | 13 |
[sửa] Cầu thủ nổi tiếng
- Thập niên 1980: Mark Farrington (1988-89)
- Thập niên 1990: Carmel Busuttil, Branko Strupar, Souleymane Oulare, Bart Goor, Marc Hendrikx, Philippe Clement
- Thập niên 2000: Didier Zokora, Josip Skoko, Koen Daerden, Kevin Vandenbergh, Moumouni Dagano, Mirsad Bešlija, Sunday Oliseh, Wesley Sonck
[sửa] Huấn luyện viên nổi tiếng
- Thập niên 1990: Enver Alisic (?-1995), Aimé Anthuenis (1995-1999), Jos Heyligen (1999-2000), Johan Boskamp (2000)
- Thập niên 2000: Pierre Denier (2001), Sef Vergoossen (2001-2003), Pierre Denier và Ronny Van Geneugden (2003-2004), René Vandereycken (2004-2005), Hugo Broos (2005-nay)
[sửa] Liên kết ngoài
- (tiếng Anh) (tiếng Hà Lan) KRC Genk Trang chủ
- (tiếng Anh) Trên trang của UEFA
RSC Anderlecht | FC Brussels | Cercle Brugge | Charleroi SC | Club Brugge | FCV Dender | Excelsior Mouscron | RC Genk | AA Gent | Germinal Beerschot | SC Lokeren | KV Mechelen | AEC Mons | SV Roeselare | Sint-Truidense VV | Standard Liège | VC Westerlo | SV Zulte-Waregem |
|||||||||||
Hiệp hội bóng đá Hoàng gia Bỉ - Đội tuyển nam - Đội tuyển nữ Giải vô địch bóng đá Bỉ - Giải hạng nhì - Cúp bóng đá Bỉ - Cúp Liên đoàn - Siêu cúp |