Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Mục từ "Jacksonville" dẫn đến bài này. Xin đọc về các nghĩa khác tại Jacksonville (định hướng).
City of Jacksonville |
Panorama view of Jacksonville skyline |
|
Biệt danh: Jax and J-ville |
Khẩu hiệu: Where Florida Begins |
U.S. Census map of Jacksonville, Florida |
Location in Duval County and the state of Florida |
Tọa độ: 30°19′10″N 81°39′36″W / 30.31944, -81.66 |
Country |
United States |
State |
Florida |
County |
Duval |
Founded |
1791 |
Incorporated |
1832 |
Chính quyền |
- Kiểu |
Mayor-Council |
- Mayor |
John Peyton (R) |
- Governing body |
Jacksonville City Council |
Diện tích |
- City |
2.264,5 [[109_m²|km²]] (885 dặm²) |
- Phần đất |
1.962,4 km² (767 dặm²) |
- Phần nước |
302,1 km² (116,6 dặm²) |
Độ cao |
5 m (16 ft) |
Dân số (2006)[1] |
- City |
794,555 |
- Mật độ |
409,89/km² (1.061,6/dặm²) |
- Vùng đô thị |
1.300.823 |
Múi giờ |
EST (UTC-5) |
Giờ mùa hè |
EDT (UTC-4) |
ZIP code |
32099, 32201-32212, 32214-32241, 32244-32247, 32250, 32254-32260, 32266-32267, 32277, 32290 |
Mã điện thoại |
904 |
FIPS code |
12-350002 |
GNIS feature ID |
02950033 |
Website: http://www.coj.net |
Jacksonville là một thành phố tại tiểu bang Florida của Hoa Kỳ, là thành phố lớn thứ 13 về mặt danh số trong các thành phố của Hoa Kỳ. Thành phố này là thủ phủ của Quận Duval.6 Kể từ năm 1968, thành phố này cùng chung chính quyền với quận này theo hình thức thành phố-quận hợp nhất (consolidated city-county) khiến cho thành phố này lớn nhất trong các thành phố Hoa Kỳ trong lục địa Mỹ về diện tích và là thành phố lớn thứ 11 thế giới về mặt diện tích. Năm 2005, dân số thành phố này là 782.623 [1] với dân số vùng đô thị đại Jacksonville hơn 1,3 triệu người. [2]
Jacksonville tọa lạc tại khu vực First Coast của đông bắc Florida. Thành phố nằm bên Sông St. Johns chảy từ phía bắc và đổ vào Đại Tây Dương cách trung tâm thành phố về phía đông khoảng.
[sửa] Liên kết ngoài