Huyện cấp thị
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Các đơn vị hành chính Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa Đây là một phần trong loạt bài: Phân cấp hành chính Trung Quốc |
---|
Cấp tỉnh |
Tỉnh |
Khu tự trị |
Thành phố trực thuộc TW |
Đặc khu hành chính |
Cấp địa khu |
Địa cấp thị |
Châu tự trị |
(bao gồm Thành phố phó tỉnh) |
Minh |
Cấp huyện |
Huyện |
Huyện tự trị |
Thị xã (huyện cấp thị) |
(bao gồm phó địa cấp thị) |
Khu (đô thị) |
Kỳ |
Kỳ tự trị |
Cấp hương |
Hương |
Hương dân tộc |
Trấn |
Nhai biện, nhai đạo |
Tô mộc (đơn vị hành chính) |
Tô mộc dân tộc |
Khu công sở |
Huyện cấp thị hay thị xã (tiếng Trung: 县级市; bính âm: xiànjí shì) là một đơn vị hành chính ở Trung Hoa đại lục. Huyện cấp thị thường thuộc địa cấp thị (thành phố) và các đơn vị cấp địa khu, nhưng có một số ít trực thuộc các đơn vị cấp tỉnh mà không qua cấp địa khu.
Phần lớn huyện cấp thị được lập trong thập niên 1980 và 1990 bằng cách thay các huyện. Quá trình này đã được dừng lại năm 1997.
Các huyện cấp thị không phải là các đô thị theo nghĩa đúng nhất của nó vì chúng thường có vùng nông thôn có khi rộng gấp nhiều lần so với vùng đô thị. Để phân biệt huyện cấp thị và khu vực đô thị (nghĩa truyền thống của "thị"), thuật ngữ "thị khu" (市区) (bính âm: shìqū) được sử dụng.