See also ebooksgratis.com: no banners, no cookies, totally FREE.

CLASSICISTRANIERI HOME PAGE - YOUTUBE CHANNEL
Privacy Policy Cookie Policy Terms and Conditions
Họ Người – Wikipedia tiếng Việt

Họ Người

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Để có thêm diễn giải về thuật ngữ tương tự, xem Hominid. Để xem thêm về họ trong xã hội loài người, xin xem Họ (người)
Họ Người
Homo heidelbergensis
Homo heidelbergensis
Phân loại khoa học
Giới (regnum): Animalia
Ngành (phylum): Chordata
Lớp (class): Mammalia
Bộ (ordo): Primates
(họ không phân hạng) Catarrhini
Siêu họ (superfamilia): Hominoidea
Họ (familia): Hominidae
Gray, 1825
Các chi
  • Phân họ Ponginae
    • Pongo - vượn người
  • Phân họ Homininae

Họ Người là một họ có danh pháp khoa học Hominidae (khỉ dạng người loại lớn), bao gồm trong đó người, tinh tinh, gôrila và vượn người.

Mục lục

[sửa] Lịch sử phân loại

Phân loại này đã được sửa đổi nhiều lần trong vài thập niên gần đây. Ban đầu, nhóm này chỉ bao gồm người và các họ hàng gần đã tuyệt chủng, với các loại khỉ dạng người loại lớn khác được đưa vào trong một họ riêng, gọi là họ Pongidae. Định nghĩa này hiện vẫn còn được nhiều nhà nhân loại học và những người bình thường sử dụng. Tuy nhiên, định nghĩa này làm cho họ Pongidae trở thành nhóm cận ngành, trong khi hiện nay phần lớn các nhà phân loại học ưa thích các nhóm đơn ngành. Vì thế nhiều nhà sinh học coi họ Hominidae bao gồm cả họ Pongidae trong vai trò của phân họ Ponginae, hoặc coi họ Pongidae này chỉ chứa vượn người và các họ hàng đã tuyệt chủng của nó như Gigantopithecus. Phân loại ở đây tuân thủ việc phân chia nhóm theo nguyên tắc đơn ngành.

Đặc biệt các họ hàng gần với người tạo thành một phân họ là Homininae. Một số nghiên cứu đã đi xa đến mức gộp cả tinh tinh và gôrila vào trong chi Homo cùng với người, nhưng phần lớn các chứng cứ di truyền học cho rằng các mối quan hệ giống như được chỉ ra tại đây.

Nhiều loại khỉ dạng người đã được nghiên cứu để có thể hiểu mối quan hệ giữa người hiện đại và các khỉ dạng người khác còn tồn tại. Một số thành viên tuyệt chủng của họ này như Gigantopithecus, Orrorin, Ardipithecus, Kenyanthropus, các dạng vượn cổ phương nam như AustralopithecusParanthropus.

Các tiêu chuẩn chính xác về quan hệ thành viên trong họ Homininae là không rõ ràng, nhưng họ này nói chung bao gồm các loài nào có sự chia sẻ hơn 97% ADN của chúng với bộ gen của người hiện đại, cũng như biểu lộ khả năng ngôn ngữ và có trí tuệ đơn giản ngoài giới hạn gia đình hay bầy đàn. Thuyết trí tuệ, đưa ra khả năng ước lệ, là một tiêu chuẩn gây tranh cãi để có thể phân biệt được một người trưởng thành trong số các loại khỉ dạng người. Con người có khả năng này khi đạt độ tuổi khoảng 4-4,5 năm, trong khi các loại khỉ dạng người khác như tinh tinh lùn, gôrila và tinh tinh không bao giờ có thể có được. Tuy nhiên, do không có khả năng kiểm tra xem các thành viên cổ xưa của họ Homininae (chẳng hạn Homo erectus, Homo neanderthalensis, hay thậm chí là vượn cổ phương nam) có hay không có trí tuệ, nên sẽ rất khó để chối bỏ các nét tương tự được quan sát thấy ở những anh em còn sống của chúng. Mặc dù dường như thiếu trí tuệ thực sự và các khác biệt đáng kể về sinh lý và tâm lý, một số người cho rằng vượn người có thể thỏa mãn các tiêu chuẩn này. Các tranh cãi khoa học này dẫn tới ý nghĩa chính trị đối với các chủ trương về tư cách thể nhân của khỉ dạng người loại lớn.

Năm 2002, một chiếc sọ hóa thạch có niên đại 6-7 triệu năm trước có tên do những người phát hiện ra nó đặt là "Toumaï" và về mặt hình thức được phân loại như là Sahelanthropus tchadensis, đã được tìm thấy tại Tchad và nó có lẽ là hóa thạch của khỉ dạng người sớm nhất được tìm thấy. Bên cạnh tuổi của nó thì Toumaï - không giống như vượn cổ phương nam đứng thẳng trẻ hơn, với niên đại 3-4 triệu năm trước và có tên gọi là "Lucy" - có khuôn mặt tương đối phẳng và không có phần mũi, hàm nhô rõ như các loại khỉ dạng người tiền-Homo khác. Một số nghiên cứu đã thực hiện cho rằng loài mà trước đây không biết này có thể trên thực tế là tổ tiên trực tiếp của người hiện đại (hoặc ít nhất là họ hàng gần với tổ tiên trực tiếp của người). Những người khác lại cho rằng một hóa thạch là không đủ để có thể kết luận như vậy do nó có thể làm đảo lộn các kết luận của trên 100 năm nghiên cứu của nhân loại học. Một báo cáo về nghiên cứu này đã được xuất bản trong tạp chí Nature vào ngày 11 tháng 7 năm 2002. Trong khi một số nhà khoa học cho rằng nó chỉ là sọ của một con tiền-gôrila cái thì những người khác lại gọi nó là hóa thạch trong tông người quan trọng nhất kể từ Australopithecus

[sửa] Phân loại

Cây phân loại họ Người
Cây phân loại họ Người
Hộp sọ của vượn người và gôrila.
Hộp sọ của vượn người và gôrila.
  • Họ Hominidae: người và các khỉ dạng người loại lớn khác; các chi và loài tuyệt chủng đã bị loại ra.
    • Phân họ Ponginae
      • Chi Pongo
        • Đười ươi Borneo, Pongo pygmaeus
          • Pongo pygmaeus pygmaeus
          • Pongo pygmaeus morio
          • Pongo pygmaeus wurmbii
        • Đười ươi Sumatra, Pongo abelii
    • Phân họ Homininae
      • Tông Gorillini
        • Chi Gorilla - gôrila
          • Gôrila phương tây, Gorilla gorilla
            • Gôrila đất thấp phương tây, Gorilla gorilla gorilla
            • Gôrila sông Cross, Gorilla gorilla diehli
          • Gôrila phương đông, Gorilla beringei
            • Gôrila núi, Gorilla beringei beringei
            • Gôrila đất thấp phương đông, Gorilla beringei graueri
      • Tông Hominini
        • Chi Pan
          • Tinh tinh thông thường, Pan troglodytes
            • Tinh tinh trung tâm, Pan troglodytes troglodytes
            • Tinh tinh châu Phi, Pan troglodytes verus
            • Tinh tinh Nigeria, Pan troglodytes vellerosus
            • Tinh tinh phương đông, Pan troglodytes schweinfurthii
          • Tinh tinh lùn (bonobo), Pan paniscus
        • Chi Homo

Bổ sung thêm cho các loài và phân loài còn tồn tại trên đây, các nhà khảo cổ học, cổ sinh vật học và nhân loại học đã phát hiện hàng loạt các loài đã tuyệt chủng. Danh sách dưới đây là một số chi của các loài đã phát hiện.

  • Phân họ Ponginae
  • Phân họ Homininae
    • Homo
    • Ouranopithecus
    • Paranthropus
    • Australopithecus
    • Sahelanthropus
    • Orrorin
    • Ardipithecus
    • Kenyanthropus

[sửa] Xem thêm

  • Tuyên bố về khỉ dạng người loại lớn
  • Tiến hóa của Homo sapiens
  • Niên biểu tiến hóa của loài người
  • Ngôn ngữ của khỉ dạng người loại lớn
  • Dự án khỉ dạng người loại lớn
  • Danh sách khỉ dạng người loại lớn
  • Trí tuệ của khỉ dạng người
  • Phân loại Động vật

[sửa] Tham khảo

  • Groves, Colin (16 tháng 11 năm 2005). Wilson, D. E. và Reeder, D. M. (eds) Mammal Species of the World, xuất bản lần thứ 3, 181-184, Johns Hopkins University Press. ISBN 0-801-88221-4.

[sửa] Liên kết ngoài

Wikispecies có thông tin sinh học về:
Wikibooks Dichotomous Key có thông tin Anh ngữ về:


aa - ab - af - ak - als - am - an - ang - ar - arc - as - ast - av - ay - az - ba - bar - bat_smg - bcl - be - be_x_old - bg - bh - bi - bm - bn - bo - bpy - br - bs - bug - bxr - ca - cbk_zam - cdo - ce - ceb - ch - cho - chr - chy - co - cr - crh - cs - csb - cu - cv - cy - da - de - diq - dsb - dv - dz - ee - el - eml - en - eo - es - et - eu - ext - fa - ff - fi - fiu_vro - fj - fo - fr - frp - fur - fy - ga - gan - gd - gl - glk - gn - got - gu - gv - ha - hak - haw - he - hi - hif - ho - hr - hsb - ht - hu - hy - hz - ia - id - ie - ig - ii - ik - ilo - io - is - it - iu - ja - jbo - jv - ka - kaa - kab - kg - ki - kj - kk - kl - km - kn - ko - kr - ks - ksh - ku - kv - kw - ky - la - lad - lb - lbe - lg - li - lij - lmo - ln - lo - lt - lv - map_bms - mdf - mg - mh - mi - mk - ml - mn - mo - mr - mt - mus - my - myv - mzn - na - nah - nap - nds - nds_nl - ne - new - ng - nl - nn - no - nov - nrm - nv - ny - oc - om - or - os - pa - pag - pam - pap - pdc - pi - pih - pl - pms - ps - pt - qu - quality - rm - rmy - rn - ro - roa_rup - roa_tara - ru - rw - sa - sah - sc - scn - sco - sd - se - sg - sh - si - simple - sk - sl - sm - sn - so - sr - srn - ss - st - stq - su - sv - sw - szl - ta - te - tet - tg - th - ti - tk - tl - tlh - tn - to - tpi - tr - ts - tt - tum - tw - ty - udm - ug - uk - ur - uz - ve - vec - vi - vls - vo - wa - war - wo - wuu - xal - xh - yi - yo - za - zea - zh - zh_classical - zh_min_nan - zh_yue - zu -