See also ebooksgratis.com: no banners, no cookies, totally FREE.

CLASSICISTRANIERI HOME PAGE - YOUTUBE CHANNEL
Privacy Policy Cookie Policy Terms and Conditions
Falcão – Wikipedia tiếng Việt

Falcão

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Falcão
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Paulo Roberto Falcão
Ngày sinh 16 tháng 10, 1953 (54 tuổi)
Nơi sinh    Abelardo Luz, Brazil
Chiều cao 1.83 met
Vị trí Tiền vệ trung tâm
Thông tin về CLB
CLB hiện nay đã nghỉ
CLB chuyên nghiệp1
Năm CLB Số trận
(số bàn thắng)
*
1972-1980
1980-1985
1985-1986
Internacional
AS Roma
São Paulo
157 (21)
107 (22)
   
Đội tuyển quốc gia2
1976-1986 Brazil 29 (9)

1 Chỉ tính số trận và số bàn thắng
được ghi ở giải Vô địch quốc gia và
cập nhật ngày 2 February 2007.
2 Thống kê về thành tích tại ĐTQG
được cậo nhật ngày 2 February 2007.
* Số trận khoác áo (Số bàn thắng)

Paulo Roberto Falcão (16 tháng 10, 1953) là một cầu thủ bóng đá Brazil hiện đã giải nghệ. Ông được coi như là cầu thủ xuất sắc nhất trong lịch sử câu lạc bộ Internacional và câu lạc bộ A.S. Roma và là một trong những tiền vệ tài năng nhất mọi thời đại của bóng đá thế giới.

Falcão sinh ra ở Abelardo Luz, một tỉnh thuộc bang Santa Catarina phía nam Brazil. Ông bắt đầu sự nghiệp bóng đá chuyên nghiệp ở câu lạc bộ Internacional ở Porto Alegre, bang Rio Grande do Sul. Ông chơi ở đó từ năm 1973 đến 1980 và đoạt được 3 cup vô địch bóng đá Brazil vào các năm 75, 76, 79. Từ năm 1980-1985 ông chơi cho câu lạc bộ AS Roma ở Ý, tại đây ông cùng câu lạc bộ giành được 1 cup vô địch bóng đá Ý và một lần vào được chung kết cup C1 nhưng thất bại. Tại Roma ông có nick name là "8th king of Rome" (Vị vua thứ 8 của thành Rome). Năm 1985-1986 ông trở về Brazil chơi cho São Paulo.

Ông chơi cho đội tuyển quốc gia Brazil từ năm 1976-1986. Ông cùng đội tuyển Brazil tham dự 2 kỳ world cup 1982 và 1986. Trong sự nghiệp ông có 29 lần khoác áo đội tuyển quốc gia và ghi được 9 bàn. Trên cương vị là huấn luyện viên ông đã từng dẫn dắt cho đội tuyển bóng đá quốc gia Brasil (1991) và đội tuyển bóng đá quốc gia Nhật Bản (1995).

Năm 1999 tạp chí World Soccer đã bầu ông vào danh sách 100 cầu thủ vĩ đại nhất thế kỉ XX. Và năm 2004, ông được bầu vào danh sách FIFA 100


aa - ab - af - ak - als - am - an - ang - ar - arc - as - ast - av - ay - az - ba - bar - bat_smg - bcl - be - be_x_old - bg - bh - bi - bm - bn - bo - bpy - br - bs - bug - bxr - ca - cbk_zam - cdo - ce - ceb - ch - cho - chr - chy - co - cr - crh - cs - csb - cu - cv - cy - da - de - diq - dsb - dv - dz - ee - el - eml - en - eo - es - et - eu - ext - fa - ff - fi - fiu_vro - fj - fo - fr - frp - fur - fy - ga - gan - gd - gl - glk - gn - got - gu - gv - ha - hak - haw - he - hi - hif - ho - hr - hsb - ht - hu - hy - hz - ia - id - ie - ig - ii - ik - ilo - io - is - it - iu - ja - jbo - jv - ka - kaa - kab - kg - ki - kj - kk - kl - km - kn - ko - kr - ks - ksh - ku - kv - kw - ky - la - lad - lb - lbe - lg - li - lij - lmo - ln - lo - lt - lv - map_bms - mdf - mg - mh - mi - mk - ml - mn - mo - mr - mt - mus - my - myv - mzn - na - nah - nap - nds - nds_nl - ne - new - ng - nl - nn - no - nov - nrm - nv - ny - oc - om - or - os - pa - pag - pam - pap - pdc - pi - pih - pl - pms - ps - pt - qu - quality - rm - rmy - rn - ro - roa_rup - roa_tara - ru - rw - sa - sah - sc - scn - sco - sd - se - sg - sh - si - simple - sk - sl - sm - sn - so - sr - srn - ss - st - stq - su - sv - sw - szl - ta - te - tet - tg - th - ti - tk - tl - tlh - tn - to - tpi - tr - ts - tt - tum - tw - ty - udm - ug - uk - ur - uz - ve - vec - vi - vls - vo - wa - war - wo - wuu - xal - xh - yi - yo - za - zea - zh - zh_classical - zh_min_nan - zh_yue - zu -