Eoraptor
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Eoraptor Thời điểm hóa thạch: Hậu Trias |
||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Phân loại khoa học | ||||||||||||||||
|
||||||||||||||||
Tên hai phần | ||||||||||||||||
Eoraptor lunensis Sereno et al., 1993 |
Eoraptor là một trong những khủng long cổ xưa nhất trong lịch sử. Nó có hai chân, ăn thịt, và sống từ 230 đến 225 mya, ở miền Tây Bắc Argentina ngày nay. Loài chuẩn là Eoraptor lunensis, có nghĩa "kẻ cướp bình minh [ở thung lũng] Mặt Trăng", chỉ đến nơi khám phá ra đầu tiên: tiếng Hy Lạp cổ ηως (eos) có nghĩa "bình minh" hay "buổi sáng" và Latinh lunensis có nghĩa "thuộc Mặt Trăng"). Các nhà cổ sinh vật học thừa nhận Eoraptor là tổ tiên của mọi loài khủng long. Nó được biết đê"n do vài bộ xương ở trạng thái tốt.
[sửa] Liên kết ngoài
Bài này còn sơ khai. Bạn có thể góp sức viết bổ sung cho bài được hoàn thiện hơn. Xem phần trợ giúp để biết thêm về cách sửa đổi bài. |