Ciego de Ávila
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Ciego de Ávila | |
<div style="width: Lỗi cú pháp: Từ "px" không rõ ràngpx; float:none; clear:none; ">
Location of Ciego de Ávila in Cuba |
|
Tọa độ: | |
---|---|
Quốc gia | Cuba |
Tỉnh | Ciego de Ávila |
Established | 1840[1] |
Diện tích [2] | |
- Đô thị | 445 km² (171,8 dặm²) |
Độ cao | 55 m (180 ft) |
Dân số (2004)[3] | |
- Đô thị | 135736 |
- Mật độ | 305,0/km² (789,9/dặm²) |
- Đô thị | 86.100 |
Múi giờ | EST (UTC-5) |
Mã điện thoại | +53-43 |
Highways | Carretera Central |
Website: Ciego de Ávila |
Ciego de Ávila là một thành phố ở miền trung Cuba, là thủ phủ của tỉnh Ciego de Ávila. Dân số khoảng 86.100.
Ciego de Ávila nằm ở bên sa lộ Carretera Central và bên một tuyến đường sắt chính. Cảng của thành phố Júcaro, nằm cách bờ vịnh Ana Maria 24 km về phía nam-tây-nam . Thành phố này cách Havana 460 km về phía đông và ở phía tây của thành phố Camagüey. Nó là một phần của tỉnh Camaguey cho đến năm 1976, khi chính phủ chọn Ciego de Ávila làm tỉnh lỵ của tỉnh Ciego de Avila mới thành lập. Đô thị này được chia ra thành các barrio: Angel Castillo, Ceballos, Guanales, Jagüeyal, Jicotea, José Miguel Gómez, Júcaro, La Ceiba, Majagua, Norte, San Nicolás and Sur.[1]. Thị trấn Ciego de Ávila được thành lập năm 1840, ban đầu có 263 dân. Năm 1877, chính quyền đô thị được thành lập và nó trở thành một thành phố độc lập của Morón. Năm 2004, đô thị of Ciego de Ávila có dân số 135.736.[3] Với tổng diện tích 445 km² (171,8 sq mi) ,[2] mật độ dân số 305,0người/km² (789,9người/sq mi).
[sửa] Tham khảo
- ^ a b Guije.com. "Ciego de Ávila". Được truy cập ngày 2007-10-06. (tiếng Tây Ban Nha)
- ^ a b Statoids (tháng July năm 2003). "Municipios of Cuba". Được truy cập ngày 2007-10-06.
- ^ a b Atenas.cu (2004). "2004 Population trends, by Province and Municipality". Được truy cập ngày 2007-10-06. (tiếng Tây Ban Nha)
[sửa] Liên kết ngoài
Tiêu bản:Tỉnh Cuba
Bài này còn sơ khai. Bạn có thể góp sức viết bổ sung cho bài được hoàn thiện hơn. Xem phần trợ giúp để biết thêm về cách sửa đổi bài. |