Bao bì nilon
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bao bì nilon là một loại túi nhựa rất bền, dẻo, mỏng, nhẹ và tiện dụng. Ngày nay, nó được dùng rất nhiều để đóng gói thực phẩm, bột giặt, bảo quản nước đá, các loại chế phẩm hoá học hay đựng những phế liệu nhỏ, rác thải...
Bao bì nilon được làm từ sợi nhựa tổng hợp bền dẻo với nhiều kích cỡ khác nhau, có thể tái chế được. Tuy nhiên, nó cũng là vật liệu gây ra ô nhiễm môi trường. Chất nhựa độc hại của bao bì nilon ngấm vào đất, nguồn nước, gây ảnh hưởng không nhỏ đến sức khoẻ con người và các loài sinh vật khác (các loài động thực vật ở các sông suối, ao hồ...).
Mục lục |
[sửa] Liên kết ngoài
[sửa] Xem thêm
- Môi trường tự nhiên
- Rác thải
- Hộp rượu
- Bag-In-Box
- Túi nhựa tái chế
- Vi khuẩn phân huỷ sợi polythene
- Vi khuẩn phân huỷ
- Photodegradation
- Refuse-derived fuel
- Túi rác
- Ziploc
- Túi đựng có khoá kéo
[sửa] Ghi chú
[sửa] Tham khảo
- Brody, A. L., and Marsh, K, S., "Encyclopedia of Packaging Technology", John Wiley & Sons, 1997, ISBN: 0-471-06397-5
- Soroka, W, "Fundamentals of Packaging Technology", IoPP, 2002, ISBN: 1-930268-25-4
- Selke, S, "Packaging and the Environment", 1994, ISBN: 1566761042
Bài này còn sơ khai. Bạn có thể góp sức viết bổ sung cho bài được hoàn thiện hơn. Xem phần trợ giúp để biết thêm về cách sửa đổi bài. |