Apries
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Apries | ||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Wahibre | ||||||||||||||
Tiền nhiệm: Psammetichus II |
Pharaoh của Ai Cập Vương triều thứ 26 |
Kế nhiệm: Amasis II |
||||||||||||
Niên đại | 589 TCN - 570 TCN | |||||||||||||
Tên ngai |
Haa-ib-re Jubilant is the Heart of Re Forever[1] |
|||||||||||||
Tên riêng |
Wah-ib-re Constant is the Heart of Re[1] |
|||||||||||||
Tên thần Horus |
|
|||||||||||||
Mất | 570 TCN |
Apries (theo Herodotus), hay Wahibre Haibre (theo Diodorus), là một vị pharaoh của Vương triều thứ 26 của Ai Cập cổ đại (cai trị: 589-570 TCN). Apries lên ngôi vua sau khi vua Psammetichus II băng hà. Ông đóng đô ở Sais, Ai Cập. Ông bị giết chết năm 568 TCN trong một chiến dịch và người kế vị là tổng tư lệnh , Amasis .
[sửa] Xem thêm
- Amasis
[sửa] Chú thích
- ^ a b Clayton, Peter A. Chronicle of the Pharaohs: The Reign-by-Reign Record of the Rulers and Dynasties of Ancient Egypt. Thames & Hudson. p195. 2006. ISBN 0-500-28628-0
Bài này còn sơ khai. Bạn có thể góp sức viết bổ sung cho bài được hoàn thiện hơn. Xem phần trợ giúp để biết thêm về cách sửa đổi bài. |