See also ebooksgratis.com: no banners, no cookies, totally FREE.

CLASSICISTRANIERI HOME PAGE - YOUTUBE CHANNEL
Privacy Policy Cookie Policy Terms and Conditions
Đại học Bách khoa Hà Nội – Wikipedia tiếng Việt

Đại học Bách khoa Hà Nội

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Đại học Bách khoa Hà Nội
Phù hiệu trường
Tên gọi khác Đại học Chuyên nghiệp Bách khoa
Khẩu hiệu
Năm thành lập 1956
Loại hình Đại học Kỹ thuật
Giám đốc {{{Giám đốc}}}
Hiệu trưởng GS.Ts. Nguyễn Trọng Giảng
Giáo viên
Học sinh
Địa chỉ 1 Đại Cồ Việt, Hai Bà Trưng, Hà Nội, Việt Nam
Thành phố
Tỉnh
Nước
Điện thoại +84-(0)4-8693796
Email
Website www.hut.edu.vn

Đại học Bách khoa Hà Nội (tiếng Anh: Hanoi University of Technology, viết tắt là HUT) là trường đại học kỹ thuật đa ngành, được thành lập tại Hà Nội ngày 15 tháng 10 năm 1956. Trường là một trong những trường đại học kỹ thuật hàng đầu Việt Nam, đại học trọng điểm quốc quốc gia. Đại học Bách khoa Hà Nội là trường đại học lâu đời thứ tư ở Việt Nam, sau Đại học Y Hà Nội, Đại học Tổng hợp Hà Nội (trước đây) và Đại học Sư phạm Hà Nội. Trường đã đào tạo hàng vạn kỹ sư phục vụ cho các ngành công nghiệp và khoa học kĩ thuật của Việt Nam. Nhiều người trong số đó đang giữ chức vụ quan trọng của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước và Chính phủ Việt Nam.

Mục lục

[sửa] Đội ngũ cán bộ

Đội ngũ cán bộ bao gồm 1950 cán bộ (năm 2007). Trong số đó có 1192 cán bộ giảng dạy, 394 cán bộ phục vụ giảng dạy và nghiên cứu khoa học, 3 người là viện sỹ, 141 người là Nhà giáo Nhân dân và Nhà giáo Ưu tú, 200 giáo sưphó giáo sư, 400 tiến sỹ và tiến sỹ khoa học, 1200 thạc sỹ.

[sửa] Cơ sở vật chất

Đại học Bách khoa Hà Nội có tổng diện tích phục vụ giảng dạy, nghiên cứu khoa học và hội họp là hơn 20 vạn m². Trường có hơn 200 giảng đường, phòng học, hội trường lớn và hệ thống phòng hội thảo; gần 200 phòng thí nghiệm, trong đó có 8 phòng thí nghiệm trọng điểm quốc gia và khoảng 20 xưởng thực tập, thực hành. Các hệ thống cơ sở vật chất phục vụ bộ môn giáo dục thể chất và phong trào thể thao của sinh viên đầy đủ và hiện đại với 1 sân bóng tiêu chuẩn quốc gia, 1 nhà thi đấu đa năng tiêu chuẩn Đông Nam Á, 1 bể bơi tiêu chuẩn quốc gia, sân tennis tiêu chuẩn quốc gia... Trường có một khu ký túc xá với 420 phòng, đủ khả năng đáp ứng chỗ ở cho khoảng trên 4200 sinh viên, 1 nhà câu lạc bộ sinh viên với 350 chỗ được trang bị âm thanh hiện đại và 1 trung tâm y tế.

[sửa] Các cấp đào tạo

Quảng trường chính (C1) trường Đại học Bách khoa Hà Nội
Quảng trường chính (C1) trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội đang đào tạo trên 30.000 sinh viên, học viên cao học và nghiên cứu sinh với:

  • Kỹ sư: 75 chuyên ngành [1];
  • Thạc sĩ: 33 mã ngành [2];
  • Tiến sĩ: 57 chuyên ngành [3].

[sửa] Số lượng tuyển sinh hàng năm

Hệ cao đẳng:

  • 2500 sinh viên chính quy.

Hệ đại học:

  • 3.870 sinh viên chính quy.(2008)
  • 2.000 sinh viên tại chức.
  • 500 sinh viên thuộc chương trình đào tạo quốc tế.

Hệ sau đại học:

[sửa] Tổ chức

Năm 2007, trường có 88 bộ môn, 15 trung tâm và phòng thí nghiệm thuộc 15 khoa và 6 viện; 1 bộ môn, 26 trung tâm và phòng thí nghiệm trọng điểm trực thuộc trường, 3 doanh nghiệp, 21 phòng, ban và nhà xuất bản Bách khoa Hà Nội.

Mặt trước tòa nhà C1 trường Đại học Bách khoa Hà Nội
Mặt trước tòa nhà C1 trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Danh sách các khoa, viện, bộ môn.

  • Khoa Điện.
  • Khoa Điện tử - Viễn thông.
  • Khoa Công nghệ thông tin.
  • Khoa Toán tin ứng dụng.
  • Khoa Ngoại ngữ.
  • Khoa Sư phạm Kỹ thuật.
  • Khoa Cơ khí.
  • Khoa kinh tế và quản lý.
  • Khoa Công nghệ dệt may thời trang.
  • Khoa Công nghệ hoá học.
  • Khoa Khoa học và công nghệ.
  • Khoa Mac_Lênin
  • Khoa Giáo dục quốc phòng.
  • Khoa Giáo dục thể chất
  • Viện Vật lý kỹ thuật.
  • Viện Khoa học và môi trường.
  • Viện Công nghệ sinh học và công nghệ thực phẩm.
  • Viện Khoa học và công nghệ nhiệt lạnh.
  • Viện Cơ khí động lực.
Khu giảng đường D trường Đại học Bách khoa Hà Nội
Khu giảng đường D trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Danh sách các trung tâm, Chương trình.

  • Trung tâm đào tạo sau đại học.
  • Trung tâm đào tạo tài năng.
  • Dự án "Hỗ trợ Phát triển đào tạo Đại học và Sau Đại học về Công nghệ Thông tin và Truyền thông" (Dự án Việt - Nhật)
  • Trung tâm tiếng Pháp chuyên ngành.
  • Chương trình Hợp tác Đào tạo Quốc tế - ITP.
  • Trung tâm hợp tác đào tạo quốc tế Genetic.
  • Trung tâm sắc ký.
  • Trung tâm điện tử Y - Sinh.
  • Trung tâm nghiên cứu ăn mòn và bảo vệ kim loại.
  • Trung tâm hợp tác khoa học kỹ thuật Việt Đức.
  • Trung tâm Nghiên cứu Năng lượng mới.
  • Trung tâm Nghiên cứu Quốc tế về Thông tin đa phương tiện, Truyền thông và ứng dụng (MICA).
  • Trung tâm quản lý ký túc xá.

[sửa] Các ngành đào tạo

Mã số Tên ngành học
01.00 Toán
01.01 Toán ứng dụng
01.02 Toán-Tin
01.03 Hệ thống thông tin quản lý
02.00 Vật lý
02.01 Vật lý kỹ thuật
03.00 Kinh tế kỹ thuật
03.01 Quản trị doanh nghiệp
03.02 Kinh tế năng lượng
03.03 Kinh tế hàng không
03.04 Quản trị Marketing
03.05 Quản trị tài chính
04.00 Cơ khí
04.01 Công nghệ cơ khí
04.02 Công nghệ chế tạo máy
04.03 Cơ khí chính xác và quang học
04.04 Cơ tin kỹ thuật
04.05 Động cơ
04.06 Ôtô
04.07 Hàn và công nghệ kim loại
04.08 Máy và tự động thuỷ khí
04.09 Kỹ thuật hàng không
04.10 Công nghệ và thiết bị tạo hình biến dạng
04.11 Kỹ thuật tàu thuỷ
05.00 Điện
05.01 Hệ thống điện
05.02 Kỹ thuật đo và tin học công nghiệp
05.03 Thiết bị điện - điện tử
05.04 Tự động hoá các xí nghiệp công nghiệp
05.05 Điều khiển tự động
06.00 Điện tử - Viễn thông
06.01 Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông
06.02 Kỹ thuật Điện tử - Hàng không
06.03 Kỹ thuật Điện tử - Y - Sinh học
06.04 Kỹ thuật Điện tử - Tin học
07.00 Công nghệ Dệt - May
07.01 Công nghệ sợi - dệt - nhuộm
07.02 Công nghệ dệt
07.03 Công nghệ may
07.04 Công nghệ Thời trang
07.05 Công nghệ hoàn tất dệt - may
07.06 Thiết bị dệt - may
07.07 Công nghệ da - giầy
07.08 Công nghệ vật liệu Dệt - May
08.00 Công nghệ Sinh học
08.01 Công nghệ Sinh học
09.00 Công nghệ thực phẩm
09.01 Công nghệ thực phẩm
09.02 Công nghệ các sản phẩm lên men
09.03 Công nghệ thực phẩm nhiệt đới
09.04 Công nghệ bảo quản và chế biến lương thực - thực phẩm
09.05 Máy và thiết bị chế biến lương thực - thực phẩm
10.00 Công nghệ Hoá học
10.01 Công nghệ Hữu cơ - Hoá dầu
10.02 Công nghệ vật liệu Polyme - Compozit
10.03 Công nghệ điện hoá và bảo vệ kim loại
10.04 Công nghệ vật liệu Silicat
10.05 Công nghệ các hợp chất vô cơ và phân bón hoá học
10.06 Công nghệ in
10.07 Công nghệ Hoá -
10.08 Máy và thiết bị công nghệ Hoá chất - Dầu khí
10.09 Quá trình và thiết bị công nghệ Hoá - Thực phẩm
10.10 Công nghệ XenlulozaGiấy
10.11 Công nghệ hoá dược và Hoá chất bảo vệ thực vật
11.00 Công nghệ môi trường
11.01 Công nghệ Môi trường
12.00 Luyện kim và công nghệ vật liệu
12.01 Luyện kim
12.02 Luyện kim đen
12.03 Luyện kim màu và Kim loại bột
12.04 Cơ học biến dạng và cán kim loại
12.05 Vật liệu học
12.06 Vật liệu và công nghệ Đúc
12.07 Kim loại học và Nhiệt luyện
13.00 Công nghệ thông tin
13.01 Khoa học máy tính
13.02 Hệ thống máy tính
13.03 Hệ thống thông tin
13.04 Truyền thông máy tính
13.05 Công nghệ phần mềm
14.00 Công nghệ nhiệt - lạnh
14.01 Máy và thiết bị nhiệt lạnh
14.02 Kỹ thuật năng lượng
15.00 Ngoại ngữ chuyên ngành
15.01 Tiếng Anh chuyên ngành
16.00 Sư phạm kỹ thuật
16.01 Sư phạm kỹ thuật tin học
16.02 Sư phạm kỹ thuật cơ khí
16.03 Sư phạm kỹ thuật điện
16.04 Sư phạm kỹ thuật điện tử

[sửa] Thành tích đào tạo

Từ lúc lập trường đến năm 2007, trường đã đào tạo được

  • trên 80.000 kỹ sư;
  • trên 2.000 thạc sĩ;
  • gần 400 tiến sĩ và tiến sĩ khoa học.[cần chú thích]

[sửa] Các chặng đường lịch sử

  • 6 tháng 3 năm 1956: Bộ trưởng Giáo dục quốc gia Nguyễn Văn Huyên ký nghị định số 147/NĐ về việc thành lập trường Đại học Chuyên nghiệp Bách khoa. Thiếu tướng, Giáo sư, Kỹ sư vũ khí Trần Đại Nghĩa được bổ nhiệm làm giám đốc.
  • 15 tháng 10 năm 1956: Khai giảng khóa 1 (K1) cho 850 sinh viên chính quy trong 14 ngành học thuộc 4 liên khoa: Cơ-Điện, Mỏ-Luyện kim, Xây dựng, Hóa-Thực phẩm.
  • 15 tháng 3 năm 1960: Khởi công xây dựng trụ sở tại đường Đại Cồ Việt do Liên Xô tài trợ.
  • Tháng 10 năm 1961: Trường làm lễ phát bằng tốt nghiệp cho 633 kỹ sư khóa 1.
  • 1966 - 1967: Các khoa Xây dựng, Mỏ-Địa chất tách thành trường Đại học Xây dựng Hà Nội, Đại học Mỏ - Địa chất. Các bộ môn Dệt và Thực phẩm tách thành trường Đại học Công nghiệp nhẹ.
50 năm thành lập(10/1956-10/2006)
50 năm thành lập
(10/1956-10/2006)

[sửa] Các danh hiệu chính đã được phong tặng

  • Huân chương chiến công hạng III (năm 1973) cho nhóm cán bộ tham gia đề tài GK1.
  • Danh hiệu Anh hùng Lao động (năm 1984) cho tập thể cán bộ, giảng viên bộ môn Thiết bị điện - điện tử, khoa điện.
  • Danh hiệu Anh hùng Lao động (năm 2000) cho tập thể cán bộ, giảng viên trường Đại học Bách Khoa Hà Nội. Đây là lần đầu tiên một trường đại học được phong tặng danh hiệu này.
  • Huân chương Hồ Chí Minh(năm 2001)
  • Danh hiệu Anh hùng Lao động (năm 2005) cho tập thể cán bộ, giảng viên bộ môn hệ thống điện, khoa điện.

Ngoài ra, trường còn được trao tặng nhiều huân chương các loại. Nhiều đơn vị, cá nhân được nhà nước trao tặng huân chương lao động hạng nhất, nhì, ba và giải thưởng Hồ Chí Minh về khoa học công nghệ.

[sửa] Các vị hiệu trưởng

STT Hiệu trưởng Thời gian Chức vụ cao nhất
1 Trần Đại Nghĩa 1956 Thiếu tướng, Cục trưởng Cục Quân giới, Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam
2 Tạ Quang Bửu 1956-1960 Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (tháng 8, 1947 – tháng 8, 1948), Bộ trưởng Bộ Đại học và Trung học chuyên nghiệp (1965-1976)
3 Hoàng Xuân Tùy 1961-1966 Thứ trưởng Bộ Đại học và Trung học chuyên nghiệp
4 Phạm Đồng Điện 7/1966 - 3/1980
5 Hà Học Trạc 3/1980 - 12/1989 Chủ tịch Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam, Chủ tịch Hội đồng Quốc gia chỉ đạo biên soạn Từ điển bách khoa Việt Nam
6 Hoàng Trọng Yêm 12/1989 - 10/1994
7 Nguyễn Minh Hiển 10/1994 - 4/1997 Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
8 Hoàng Văn Phong 5/1997 - 11/2002 Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
9 Trần Quốc Thắng 12, 2002 - 11/2004 Thứ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
10 Hoàng Bá Chư 12/2004- 6/2008
11 Nguyễn Trọng Giảng 6/2008- nay

[sửa] Thư viện Tạ Quang Bửu

Mặt bên thư viện Tạ Quang Bửu
Mặt bên thư viện Tạ Quang Bửu

Đây là công trình kỉ niệm 50 thành lập trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, được khánh thành ngày 7 tháng 10 năm 2006. Tổng vốn đầu tư cho xây dựng thư viện Tạ Quang Bửu là hơn 200 tỉ đồng. Thư viện Tạ Quang Bửu hiện là một trong những thư viện lớn nhất trong hệ thống thư viện đại học ở Việt Nam[5], bao gồm 1 toà nhà 10 tầng với tổng diện tích 37.000m². Từ tầng 1 tới tầng 5 là hệ thống phòng đọc mở (người đọc có thể tự tìm kiếm, tra cứu sách và tài liệu), thư viên có hai phòng học đa phương tiện với quy mô mỗi phòng 150 máy tính được kết nối Internet giúp sinh viên truy cập miễn phí. Thư viện có khả năng phục vụ cùng một lúc hơn 2000 sinh viên.

[sửa] Một vài cựu sinh viên nổi tiếng

[sửa] Liên kết ngoài

Đại học trọng điểm quốc gia Việt Nam

Đại học Quốc gia Hà Nội | Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh | Đại học Đà Nẵng | Đại học Huế | Đại học Thái Nguyên | Đại học Cần Thơ | Đại học Sư phạm Hà Nội | Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh| Đại học Kinh tế Quốc dân | Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh | Đại học Y Hà Nội | Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh | Đại học Nông nghiệp 1 Hà Nội| Đại học Bách khoa Hà Nội | Học viện Kỹ thuật Quân sự

Ngôn ngữ khác


aa - ab - af - ak - als - am - an - ang - ar - arc - as - ast - av - ay - az - ba - bar - bat_smg - bcl - be - be_x_old - bg - bh - bi - bm - bn - bo - bpy - br - bs - bug - bxr - ca - cbk_zam - cdo - ce - ceb - ch - cho - chr - chy - co - cr - crh - cs - csb - cu - cv - cy - da - de - diq - dsb - dv - dz - ee - el - eml - en - eo - es - et - eu - ext - fa - ff - fi - fiu_vro - fj - fo - fr - frp - fur - fy - ga - gan - gd - gl - glk - gn - got - gu - gv - ha - hak - haw - he - hi - hif - ho - hr - hsb - ht - hu - hy - hz - ia - id - ie - ig - ii - ik - ilo - io - is - it - iu - ja - jbo - jv - ka - kaa - kab - kg - ki - kj - kk - kl - km - kn - ko - kr - ks - ksh - ku - kv - kw - ky - la - lad - lb - lbe - lg - li - lij - lmo - ln - lo - lt - lv - map_bms - mdf - mg - mh - mi - mk - ml - mn - mo - mr - mt - mus - my - myv - mzn - na - nah - nap - nds - nds_nl - ne - new - ng - nl - nn - no - nov - nrm - nv - ny - oc - om - or - os - pa - pag - pam - pap - pdc - pi - pih - pl - pms - ps - pt - qu - quality - rm - rmy - rn - ro - roa_rup - roa_tara - ru - rw - sa - sah - sc - scn - sco - sd - se - sg - sh - si - simple - sk - sl - sm - sn - so - sr - srn - ss - st - stq - su - sv - sw - szl - ta - te - tet - tg - th - ti - tk - tl - tlh - tn - to - tpi - tr - ts - tt - tum - tw - ty - udm - ug - uk - ur - uz - ve - vec - vi - vls - vo - wa - war - wo - wuu - xal - xh - yi - yo - za - zea - zh - zh_classical - zh_min_nan - zh_yue - zu -