Toán kinh tế
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Toán kinh tế, gần đây hay được gọi là kinh tế học toán, là một phân ngành của kinh tế học nghiên cứu việc áp dụng toán học và phát triển các kỹ thuật toán học để giải quyết các vấn đề kinh tế học. Tác phẩm Cơ sở phân tích kinh tế của Paul Samuelson công bố năm 1947 được xem là khởi đầu của toán kinh tế đương đại. Toán kinh tế còn được hiểu là phương pháp tiếp cận dưới hình thức toán học của khoa học kinh tế. Nó giúp kinh tế học diễn giải, trình bày được nhiều vấn đề mà phương pháp diễn giải bằng lời thông thường không có hiệu quả.
[sửa] Tranh luận về sự cần thiết của toán kinh tế
Có sự tranh luận về việc nên hay không nên sử dụng rộng rãi phương pháp toán trong kinh tế học. Những người phản đối phương pháp toán, nhất là Trường phái Áo cho rằng việc sử dụng các biện pháp rất kỹ thuật vào lĩnh vực khoa học xã hội như kinh tế học là không thể, cho dù là về nguyên tắc. Trái lại, những người ủng hộ cho rằng việc sử dụng phương pháp toán ra đời từ chính việc các nhà kinh tế thường hay giả định về cơ chế bên trong của việc ra quyết định kinh tế: các chủ thể kinh tế nói chung được giả định là (i) duy lý và (ii) ích kỷ, do đó suy luận và hành vi của chủ thể kinh tế có thể so sánh được với việc tính toán sử dụng các kỹ thuật logic và phân tích thực sự, bao gồm tối ưu hóa và các thủ tục toán cao cấp. Hành động duy lý là một khuôn khổ chính yếu của kinh tế học chính thống.
Mặc dù phương pháp toán của kinh tế học liên quan từ hình học, đến đại số và các môn toán cao cấp hơn, song các phương pháp đại số hiện đại vẫn là một tiền đề cho cho toán kinh tế nói riêng và kinh tế học nói chung. Chẳng hạn, Tạp chí Lý luận Kinh tế, một trong những tạp chí chuyên ngành hàng đầu trong khoa học kinh tế, là một sự tôn vinh phương pháp toán - mặc dù theo các biên tập viên của tạp chí này, thì đây là một tạp chí không chuyên.
[sửa] Liên kết ngoài
- Keyword list from Journal of Mathematical Economics
- Mathematical Economics and Financial Mathematics tại Dự án thư viện mở (suggest site)
- Wealth Condensation in Pareto Macro-Economies
Bài này còn sơ khai. Bạn có thể góp sức viết bổ sung cho bài được hoàn thiện hơn. Xem phần trợ giúp để biết thêm về cách sửa đổi bài. |