Tây Giang
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tây Giang (tiếng Trung: 西江, bính âm: Xī Jiāng) là một sông nhánh phía tây của sông Châu Giang tại miền nam Trung Quốc. Hai sông nhánh chính của Châu Giang là Đông Giang và Bắc Giang. Nhiều phần của Tây Giang rất thích hợp cho giao thông thủy.Nó là lớn nhất trong số các sông nhánh, dài tới 1.930 km. Nó cung cấp nguồn nước ngọt cho nhiều khu vực tại Quảng Tây, Quảng Đông và Ma Cao.
Tây Giang còn là tên gọi của một con sông nhánh khác cho Cửu Long Giang ở phía tây bắc Hạ Môn, tỉnh Phúc Kiến.
[sửa] Các sông nhánh
Tây Giang có các sông nhánh sau:
- Úc Giang (鬱江)
- Kiềm Giang (黔江)
- Quế Giang (桂江)
- Li Giang (漓江)
Hệ thống sông Tây Giang (chữ nghiêng chỉ những sông nằm ngoài Quảng Tây) | ||||
---|---|---|---|---|
Hạ Giang (贺江) | Tây Giang (西江) | |||
Li Giang (漓江) | Quế Giang (桂江) | |||
sông Bắc Bàn (北盘江) | sông Hồng Thủy (红水河) | Kiềm Giang (黔江) | Tầm Giang (浔江) | |
sông Nam Bàn (南盘江) | ||||
Dung Giang (融江) | Liễu Giang (柳江) | |||
Long Giang (龙江) | ||||
Hữu Giang (右江) | Ung Giang (邕江) | Úc Giang (郁江) | ||
Tả Giang (左江) |
[sửa] Các thành thị ven sông
- Ngô Châu (梧州), (Quảng Tây)
- Triệu Khánh (肇庆), (Quảng Đông)
- Cao Yếu (高要), (Quảng Đông)
- Giang Môn (江門), (Quảng Đông)
[sửa] Xem thêm
- Châu Giang
- Địa lý Trung Quốc
- Danh sách sông tại Trung Quốc
- Hải chiến Nhai Môn giữa quân đội của nhà Tống với nhà Nguyên