Sulu
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Province of Sulu | |
[[Image:Hình:Ph seal sulu.png|100px|Con dấu của tỉnh {{{name}}}]] Con dấu của tỉnh {{{name}}} |
|
[[Image:|300px|Bản đồ của Philippines với {{{name}}} được bôi đỏ]] Bản đồ của Philippines với {{{name}}} được bôi màu nổi bật |
|
Vùng | Autonomous Region in Muslim Mindanao (ARMM) |
Thủ phủ | Jolo |
Các đơn vị hành chính | |
- Thành phố đô thị hóa cao | 0 |
- Thành phố hợp thành | 0 |
- Đô thị | 18 |
- Barangay | 410 |
- Đơn vị bầu cử Nghị viện | 2. Abdulmunir Mundoc Arbison 2nd District, |
Dân số | 40th largest |
- Tổng (2000) | 619,668 |
- Mật độ | 387/km² (13th highest) |
Diện tích | 15th smallest |
- Tổng | 1,600.4 km² |
Thành lập | |
Ngôn ngữ nói | Tausug |
Tỉnh trưởng | Sakur M. Tan |
Sulu là một tỉnh đảo của Philippines nằm trong Khu tự trị Mindanao Hồi giáo (ARMM). Thủ phủ là Jolo và chiếm một nhóm các đảo giữa của quần đảo Sulu, giữa Basilan và Tawi-Tawi. Đây là nơi có Vua Hồi giáo Sulu Hoàng gia. Tỉnh Sulu có dân số 619.668 người, đông thứ 40 trong các tỉnh của quốc gia này. Diện tích Sulu là 1600 km2, là tỉnh nhỏ nhất thứ 15 của Philippines. Ngôn ngữ được sử dụng ở Sulu là tiếng Tausaug.
[sửa] Các đơn vị hành chính
Tỉnh Sulu được chia ra thành 19 municipality như dưới đây. Các municipality lại được chia ra thành 410 barangay.
Municipality | Số of Barangay |
Dân số (2000) |
Diện tích (km²) |
Mật độ dân số (per km²) |
|
---|---|---|---|---|---|
Hadji Panglima Tahil (Marunggas) | |||||
Indanan | |||||
Jolo | |||||
Kalingalan Caluang | |||||
Lugus | |||||
Luuk | |||||
Maimbung | |||||
Old Panamao | |||||
Omar | |||||
Pandami | |||||
Panglima Estino (New Panamao) | |||||
Pangutaran | |||||
Parang | |||||
Pata | |||||
Patikul | |||||
Siasi | |||||
Talipao | |||||
Tapul | |||||
Tongkil |
Bài này hoặc đoạn này đang được viết. Bạn có thể viết thêm cho bài này được hoàn thiện hơn. Xem phần trợ giúp để biết thêm về cách sửa đổi bài. |