Phạm Đôn Lễ
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Phạm Đôn Lễ (1457 - ?), tự là Lư Khanh, quê làng Hải Triều (làng Hới) huyện Hưng Nhân (nay là xã Tân Lễ huyện Hưng Hà tỉnh Thái Bình), đỗ Trạng nguyên (Tam nguyên) khoa Tân Mùi (1481), niên hiệu Hồng Đức 12, đời vua Lê Thánh Tông, còn gọi là Trạng Chiếu hay Tam nguyên Đôn Lễ.[1]
[sửa] Tiểu sử
Ông làm quan đến các chức Tả thị lang, rồi Thượng Thư. Sau khi ra làm quan, được cử đi sứ nhà Minh (Trung Quốc), ông đã đem các kỹ thuật dệt chiếu tiên tiến mà ông học được ở Quế Lâm tỉnh Quảng Tây Trung Quốc, về truyền bá cho dân làng Hải Triều và dân các làng miền duyên hải trấn Sơn Nam Hạ. Trước đó dân miền biển thường dệt chiếu với bàn dệt đứng không có ngựa đỡ. Với kỹ thuật dệt chiếu với bàn dệt nằm có ngựa đỡ sợi, học được của người Tàu, ông đã giúp người dân quê hương dệt ra những loại chiếu đẹp hơn, sợi đan đều hơn. Sợi đay được căng trên ngựa đỡ, thuận lợi cho người trào gọn (tức là trao cói), đẩy nhanh được tốc độ dệt chiếu. Chính nhờ cải cách này nghề dệt chiếu thủ công ở vùng ven biển miền Bắc trở nên phát triển, làng Hải Triều thành làng dệt chiếu nổi tiếng.
Con trai Phạm Đôn Lễ là Phạm Nguyên Chấn cũng đỗ tiến sĩ ở triều nhà Lê sơ.
[sửa] Tham khảo
Bài này còn rất sơ khai. Bạn có thể góp sức viết bổ sung cho bài được hoàn thiện hơn. Xem phần trợ giúp để biết thêm về cách sửa đổi bài. |
49 Trạng nguyên Việt Nam |
---|
Nguyễn Hiền | Trần Quốc Lặc | Trương Xán | Trần Cố | Bạch Liêu | Lý Đạo Tái | Đào Tiêu | Mạc Đĩnh Chi | Đào Sư Tích | Lưu Thúc Kiệm | Nguyễn Trực | Nguyễn Nghiêu Tư | Lương Thế Vinh | Vũ Kiệt | Vũ Tuấn Thiều | Phạm Đôn Lễ | Nguyễn Quang Bật | Trần Sùng Dĩnh | Vũ Duệ | Vũ Tích | Nghiêm Hoản | Đỗ Lý Khiêm | Lê Ích Mộc | Lê Nại | Nguyễn Giản Thanh | Hoàng Nghĩa Phú | Nguyễn Đức Lượng | Ngô Miễn Thiệu | Hoàng Văn Tán | Trần Tất Văn | Đỗ Tống | Nguyễn Thiến | Nguyễn Bỉnh Khiêm | Giáp Hải | Nguyễn Kỳ | Dương Phúc Tư | Trần Văn Bảo | Nguyễn Lượng Thái | Phạm Trấn | Đặng Thì Thố | Phạm Duy Quyết | Phạm Quang Tiến | Vũ Giới | Nguyễn Xuân Chính | Nguyễn Quốc Trinh | Đặng Công Chất | Lưu Danh Công | Nguyễn Đăng Đạo | Trịnh Huệ |