See also ebooksgratis.com: no banners, no cookies, totally FREE.

CLASSICISTRANIERI HOME PAGE - YOUTUBE CHANNEL
Privacy Policy Cookie Policy Terms and Conditions
Màng trinh – Wikipedia tiếng Việt

Màng trinh

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Geschlechtsentwicklung in der Embryonalphase
Geschlechtsentwicklung in der Embryonalphase

Màng trinh là một màng mỏng nằm trong âm đạo, cách cửa âm đạo khoảng 1 cm. Màng sẽ bị rách ở lần giao hợp đầu tiên hoặc do chơi thể thao, chạy nhảy, đi xe đạp ... Khi màng trinh bị rách cơ thể chảy một vài giọt máu, hoặc chỉ có chút chất dịch hơi hồng. Một số bạn gái khi sinh ra đã không có màng này hoặc nó đàn hồi đến mức tiếp tục tồn tại cho đến lần sinh con đầu tiên.

Màng trinh thật ra là một phần dư sót lại trong thời kỳ thai nhi phát triển. Do đó, có nhiều bé gái khi sinh ra đã không có màng trinh, trong khi ở một số phụ nữ màng trinh dầy và che kín âm đạo gây trở ngại khi giao hợp và có triệu chứng không có kinh. Vì văn hóa xưa nay coi trọng vấn đề giữ trinh tiết nên việc người phụ nữ còn hay đã mất màng trinh được người nhiều chú ý.


The hymen (or maidenhead) is a ring of tissue around the vaginal opening. The term comes from a Greek word meaning "membrane". Dù cho nhiều người tin rằng màng trinh hoàn toàn chắn kín âm đạo người phụ nữ, điều này rất hiếm khi xảy ra. Màng trinh được xem là một dấu hiệu quan trọng chứng tỏ sự trong trắng của người con gái. Về sau, cách nhìn này bị các nhà nghiên cứu chỉ trích và cho rằng sự trong trắng đó nên được đánh giá dựa trên quan niệm của từng nền văn hóa và sexual stereotypes hơn là tình trạng của cái màng trinh.

Nhiều loài động vật cũng có màng trinh, bao gồm (nhưng không giới hạn) lạc đà không bướu, chuột lang, vượn, lợn biển, chuột chũi, toothed whales, tinh tinh, voi, chuột, vượn cáo và hải cẩu.

Mục lục

[sửa] Lịch sử

Do người ta tin rằng lần thâm nhập đầu tiên vào âm đạo thường làm rách màng trinh và gây nên chảy máu, nên việc "không bị đụng chạm" được coi như là một bằng chứng của sự trinh khiết trong xà hội và là thước đo phẩm chất của một phụ nữ trước hôn nhân. Tuy nhiên, màng trinh không phải là chỉ thị tốt cho việc nhận biết một phụ nữ thực sự đã có sự giao hợp lần nào chưa bởi lẽ một màng trinh bình thường không hoàn toàn chắn kín lỗ âm đạo. Màng trinh bình thường không thể hoàn toàn không bị đụng chạm khi mà luôn có sự mở ra với nó. Ngoài ra, không phải lúc nào cúng có chảy máu trong lần thâm nhập âm đậo đầu tiên. Những chấn thương nhỏ cũng có thể gây nên chảy máu, nhưng thường lành rất nhanh, sau đó màng trinh vẫn có dạng như chưa hề xảy ra chấn thương trước đó.

Rách màng trinh, được biết đến trong y học là "sự cắt ngang", xảy ra ở một số nhỏ phụ nữ sau lần đầu thâm nhập âm đạo. Việc này xảy ra do sự thâm nhập làm tổn thương màng. Thủ dâm và việc đặt băng vệ sinh không mạnh đủ để làm nên tổn thương tới màng trinh( Bays in Reece, 2001: 297). Chấn thương do bị giạng chân liên quan đến thể thao như đua xe đạp, đua ngựa, hoặc thể dục thẩm mỹ cũng không gây ra sự cắt ngang. Sự giạng chân thường gây chấn thương lên xương mu âm đạo, xương cụt, hay tới những cạnh mép của cửa âm đạo. Tóm lại, sự giạng chân không tạo nên chấn thương sâu nên không thể gây ra hiện tượng cắt ngang màn trinh (Bays in Reece, 2001: 295-6).

Ngoài ra, có phẫu thuật gia khẳng định là có thể phẫu thuật phục hồi màn trinh phụ nữ để giả như chưa từng xảy ra sự giao hợp.

Cho nên , với tất cả những lí do kể trên, thì sự tồn tại của màng trinh không phải là một tiêu chí đủ tin cậy để đánh giá sự trinh khiết và trong trắng.

Tài liệu tham khảo: "Conditions Mistaken for Child Sexual Abuse," Bays, J in Child Abuse: Medical Diagnosis and Management, Reece RM and Ludwig S, eds. Lippincott Williams & Wilkins, 2001

[sửa] Phân loại

Kích thước và hình dạng cửa mình mỗi người đều khác nhau. Hiếm hoi, có phụ nữ được sinh ra mà không có màn trinh, trong khi một số khác (cũng rất hiếm) lại có màn trinh đóng (kín, không có lỗ). Những người này cần phải được bác sĩ phụ khoa tiến hành hymenotomy nhằm giúp kinh nguyệt có thể thoát ra ngoài. Không chỉ vậy, một số phụ nữ lại có màn trinh dày bất thường, họ cũng cần được tiến hành hymenotomy nhằm tránh đau đớn khi giao hợp. Vào tuổi dậy thì của phụ nữ, cấu trúc chung của màng trinh có thể so sánh như của một scrunchie tóc, một thứ khá đàn hồi và có thể giãn rộng dễ dàng (để xem hình của một scrunchie tóc đến http://www.bishopstontrading.co.uk/catalogue/bags/xmas05scrunchieL.jpg). Một số dạng màng trinh thường gặp là:

  • Hình khuyên – màng trinh có hình tròn bao lấy miệng âm đạo.
  • Vách ngăn – màn trinh là một hoặc nhiều dải giăng ngang miệng âm đạo.
  • Cribriform – in which the hymen stretches completely across the vaginal opening, but is perforated with several holes.
  • Parous Introitus – which refers to the vaginal opening which has had a baby pass through it and consequently has nothing left of its hymen but a fleshy irregular outline decorating its perimeter. It is important to note that some women have completely normal hymens (all tissue still there and not injured) even after giving birth.

[sửa] Sự phát triển

Trong thời kì đầu của bào thai, hoàn toàn không có cửa vào âm đạo. Lớp mô mỏng che phủ âm đạo thời kì này thường sẽ phân chia không hoàn toàn trước khi sinh, hình thành nên màn trinh. Ở một phần trăm rất nhỏ các bé gái chào đời, lớp mô này đã phân chia hoàn toàn, hệ quả là đứa trẻ sinh ra mà không có màn trinh.

[sửa] Cultural construction

In late 2005 Monica Christiansson, former maternity ward nurse and Carola Eriksson, a PhD student at Umeå University announced that according to studies of medical literature and practical experience, the hymen should be considered a social and cultural myth, based on deeply rooted stereotypes of womens' roles in sexual relations with men. Christiansson and Eriksson support their claims by pointing out that there are no accurate medical descriptions of what a hymen actually consists of. Statistics presented by the two show that fewer than 30% of all women who have gone through puberty and have consensual intercourse bleed the first time. Christiansson has expressed an opinion that the use of the term "hymen" should be discontinued and that it should be considered an integral part of the vaginal opening.

The slang term "cherry" is also commonly used as a reference to a woman's hymen. Specifically, the phrase "popping the/her cherry" indicates a loss of a woman's virginity. The cherry may have been chosen because its bright red color and juice is similar to blood, and many women bleed when having intercourse for the first time.

[sửa] Xem thêm

[sửa] Liên kết ngoài

Tiêu bản:Reproductive system


aa - ab - af - ak - als - am - an - ang - ar - arc - as - ast - av - ay - az - ba - bar - bat_smg - bcl - be - be_x_old - bg - bh - bi - bm - bn - bo - bpy - br - bs - bug - bxr - ca - cbk_zam - cdo - ce - ceb - ch - cho - chr - chy - co - cr - crh - cs - csb - cu - cv - cy - da - de - diq - dsb - dv - dz - ee - el - eml - en - eo - es - et - eu - ext - fa - ff - fi - fiu_vro - fj - fo - fr - frp - fur - fy - ga - gan - gd - gl - glk - gn - got - gu - gv - ha - hak - haw - he - hi - hif - ho - hr - hsb - ht - hu - hy - hz - ia - id - ie - ig - ii - ik - ilo - io - is - it - iu - ja - jbo - jv - ka - kaa - kab - kg - ki - kj - kk - kl - km - kn - ko - kr - ks - ksh - ku - kv - kw - ky - la - lad - lb - lbe - lg - li - lij - lmo - ln - lo - lt - lv - map_bms - mdf - mg - mh - mi - mk - ml - mn - mo - mr - mt - mus - my - myv - mzn - na - nah - nap - nds - nds_nl - ne - new - ng - nl - nn - no - nov - nrm - nv - ny - oc - om - or - os - pa - pag - pam - pap - pdc - pi - pih - pl - pms - ps - pt - qu - quality - rm - rmy - rn - ro - roa_rup - roa_tara - ru - rw - sa - sah - sc - scn - sco - sd - se - sg - sh - si - simple - sk - sl - sm - sn - so - sr - srn - ss - st - stq - su - sv - sw - szl - ta - te - tet - tg - th - ti - tk - tl - tlh - tn - to - tpi - tr - ts - tt - tum - tw - ty - udm - ug - uk - ur - uz - ve - vec - vi - vls - vo - wa - war - wo - wuu - xal - xh - yi - yo - za - zea - zh - zh_classical - zh_min_nan - zh_yue - zu -