See also ebooksgratis.com: no banners, no cookies, totally FREE.

CLASSICISTRANIERI HOME PAGE - YOUTUBE CHANNEL
Privacy Policy Cookie Policy Terms and Conditions
Kinh tế Venezuela – Wikipedia tiếng Việt

Kinh tế Venezuela

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Kinh tế của Venezuela
Tiền tệ Bolívar fuerte (VEF)
Năm tài chính Chương trình nghị sự hàng năm
Các tổ chức thương mạiorganisations WTO, OPEC, Unasur, Mercosur
Số liệu thống kê
GDP (PPP) 176,4 tỉ USD (2006) (Thứ 52 [1])
Tăng trưởng GDP 9.3% (2005)
GDP đầu người 6.100 USD (2005)
GDP theo lĩnh vực Nông nghiệp: 4%, công nghiệp: 41.9%, dịch vụ: 54.1% (2005)
Lạm phát (CPI) 20.4% (2007)[1]
Dân số sống
dưới ngưỡng mghèo
35% (2005)
Labour force 12,31 triệu (2005)
Labour lao động
theo nghề
Nông nghiệp: 13%, công nghiệp: 23%, dịch vụ: 64% (1997)
Thất nghiệp 7.2% (2007)
Các ngành chính Dầu mỏ, vật liệu xây dựng, chế biến thức ăn, dệt sợi; khai mỏ sắt, thép, nhôm; lắp ráp xe ô tô
Thương mại
Xuất khẩu 52,73 tỉ USD (2005.)
Mặt hàng xuất khẩu Dầu mỏ, bauxit và nhôm, thép, hóa chất, sản phẩm nông nghiệp, chế tạo
Đối tác xuất khẩu chính Hoa Kỳ 55.2%, Cuba 22.5% and the Netherlands Antilles 4.4%, Canada 2.8% (2005)
Nhập khẩu 24,63 tỉ USD (2005)
Mặt hàng nhập khẩu Vật liệu thô, máy móc và thiết bị, thiết bị vận tải, vật liệu xây dựng
Đối tác nhập khẩu chính Hoa Kỳ 28.9%, Colombia 8.4%, Brazil 6% (2005)
Tài chính công
Nợ công 41,51 tỉ USD (2005)
Thu 39,63 tỉ USD
Chi 41,27 tỉ USD (2005.)
Viện trợ nước ngoài 74 triệu USD (2000)
Nguồn chính
Tất cả giá trị, ngoại trừ nêu khác đi, đều tính bằng dollar Mỹ

Kinh tế Venezuela dựa vào dầu mỏ, các ngành công nghiệp nặng như nhôm và thép, và sự hồi sinh trong nông nghiệp. Từ những năm 1950 đến đầu những năm 1980 kinh tế Venezuela là một trong những nền kinh tế mạnh nhất ở Nam Mỹ. Việc tăng trưởng liên tục trong thời kỳ này đã thu hút nhiều người nhập cư. Cuộc khủng hoảng dầu lửa 1980 đã làm cho nền kinh tế bị thu nhỏ. Giá dầu tăng trong những năm gần đây đã làm cho nền kinh tế Venezuela mạnh lên, với tỉ lệ tăng trưởng khoảng 10% mỗi năm.

Những năm 1950, thời kỳ chế độ độc tài của Jimenez, Venezuela đã có mức tăng trưởng GDP cao, do đó vào cuối những năm 1950, GDP bình quân đầu người thực của Venezuela gần bằng với Tây Đức. Tuy nhiên, chế độ dân chủ được thiết lập vào những năm 1958 đã không mang lại sự phát triển, ngược lại, trong nhiều năm GDP bị giảm xuống.

Trong vài năm gần đây nền kinh tế liên tục tăng trưởng cao, năm 2005 GDP bình quân đầu người là 6.100, ở mức trung bình so với các nước Nam Mỹ.


aa - ab - af - ak - als - am - an - ang - ar - arc - as - ast - av - ay - az - ba - bar - bat_smg - bcl - be - be_x_old - bg - bh - bi - bm - bn - bo - bpy - br - bs - bug - bxr - ca - cbk_zam - cdo - ce - ceb - ch - cho - chr - chy - co - cr - crh - cs - csb - cu - cv - cy - da - de - diq - dsb - dv - dz - ee - el - eml - en - eo - es - et - eu - ext - fa - ff - fi - fiu_vro - fj - fo - fr - frp - fur - fy - ga - gan - gd - gl - glk - gn - got - gu - gv - ha - hak - haw - he - hi - hif - ho - hr - hsb - ht - hu - hy - hz - ia - id - ie - ig - ii - ik - ilo - io - is - it - iu - ja - jbo - jv - ka - kaa - kab - kg - ki - kj - kk - kl - km - kn - ko - kr - ks - ksh - ku - kv - kw - ky - la - lad - lb - lbe - lg - li - lij - lmo - ln - lo - lt - lv - map_bms - mdf - mg - mh - mi - mk - ml - mn - mo - mr - mt - mus - my - myv - mzn - na - nah - nap - nds - nds_nl - ne - new - ng - nl - nn - no - nov - nrm - nv - ny - oc - om - or - os - pa - pag - pam - pap - pdc - pi - pih - pl - pms - ps - pt - qu - quality - rm - rmy - rn - ro - roa_rup - roa_tara - ru - rw - sa - sah - sc - scn - sco - sd - se - sg - sh - si - simple - sk - sl - sm - sn - so - sr - srn - ss - st - stq - su - sv - sw - szl - ta - te - tet - tg - th - ti - tk - tl - tlh - tn - to - tpi - tr - ts - tt - tum - tw - ty - udm - ug - uk - ur - uz - ve - vec - vi - vls - vo - wa - war - wo - wuu - xal - xh - yi - yo - za - zea - zh - zh_classical - zh_min_nan - zh_yue - zu -