Họ Cỏ kiệu
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Họ Cỏ kiệu | ||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Phân loại khoa học | ||||||||||
|
||||||||||
Các chi | ||||||||||
Xem văn bản |
Họ Cỏ kiệu (danh pháp khoa học: Cymodoceaceae) là một họ thực vật có hoa. Nhiều nhà phân loại học công nhận họ này.
Hệ thống APG II năm 2003 (không thay đổi từ hệ thống APG năm 1998), cũng công nhận họ này và đặt nó trong bộ Trạch tả (Alismatales) của nhánh monocots=[thực vật một lá mầm]. Theo APG II, họ này có khoảng 16 loài cỏ biển phân bổ trong 5 chi, sinh sống trong khu vực biển thuộc vùng nhiệt đới.
Cũng theo website của APG thì người ta nghi vấn về việc họ Cỏ kim (Ruppiaceae) có đủ khác biệt để coi là một họ tách biệt hay không, tuy nhiên người ta nhận thấy các loài trong các họ Cymodoceaceae, Posidoniaceae và Ruppiaceae tạo thành một nhóm đơn ngành.
[sửa] Các chi
- Amphibolis C.Agardh (bao gồm cả Pectinella):
- Cymodocea K.Koenig (bao gồm cả Phycoschoenus): Cỏ kiệu
- Halodule Endl. (bao gồm cả Diplanthera): Cỏ hẹ
- Syringodium Kutz.: Cỏ năn biển
- Thalassodendron Hartog: Cỏ đốt tre
- Graumuellera Rchb.?: Một loài (Graumuellera antarctica) nhưng không chỉ rõ nơi sống.
[sửa] Liên kết ngoài
- Cymodoceaceae trong L. Watson và M.J. Dallwitz (1992 trở đi). Các họ thực vật có hoa: Miêu tả, minh họa, nhận dạng, thông tin tra cứu. Phiên bản: 27 tháng 4 năm 2006. http://delta-intkey.com
- Trong Quần thực vật Bắc Mỹ
- Syringodium filiforme (cỏ năn biển hay cỏ lợn biển)
- Phân loại trong NCBI
- Liên kết tại csdl.tamu.edu, Texas