Tiêu bản:Dược phẩm
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Dược phẩm
|
|
Tên IUPAC hệ thống | |
? | |
Nhận dạng | |
Số CAS | ? |
Mã ATC | ? |
PubChem | ? |
Dữ liệu hóa chất | |
Công thức | ? |
Phân tử gam | ? |
Dữ liệu dược động lực học | |
Hiệu lực sinh học | ? |
Chuyển hóa | ? |
Bán rã | ? |
Bài tiết | ? |
Lưu ý trị liệu | |
Phạm trù thai sản |
? |
Tình trạng pháp lý | |
Dược đồ | ? |
[sửa] Lưu ý sử dụng
Tiêu bản này chứa những điểm chung nhất thích hợp với các nguồn khác trong việc cung cấp thông tin về dược phẩm.
1) Trong khi sửa đổi thông tin về dược phẩm, copy và dán đoạn văn bản sau vào phần đầu của trang.
Dạng ngắn gọn:
{{Dược phẩm | IUPAC_name = | image = | CAS_number = | ATC_prefix = | ATC_suffix = | PubChem = | DrugBank = | chemical_formula = | molecular_weight = | bioavailability = | protein_bound = | metabolism = | elimination_half-life = | excretion = | pregnancy_AU = <!-- A / B1 / B2 / B3 / C / D / X --> | pregnancy_US = <!-- A / B / C / D / X --> | pregnancy_category= | legal_AU = <!-- Unscheduled / S2 / S3 / S4 / S5 / S6 / S7 / S8 / S9 --> | legal_CA = <!-- / Schedule I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII --> | legal_UK = <!-- GSL / P / POM / CD / Class A, B, C --> | legal_US = <!-- OTC / Rx-only / Schedule I, II, III, IV, V --> | legal_status = | routes_of_administration = }}
Dạng đầy đủ với các mục được mở rộng thêm:
{{Dược phẩm | IUPAC_name = | image = | width = | image2 = | width2 = | imagename = <!-- else may use drug_name --> | drug_name = <!-- else may use imagename --> | CAS_number = | CAS_supplemental = | ATC_prefix = | ATC_suffix = | ATC_supplemental = | PubChem = | DrugBank = | chemical_formula = | C= | H= | As= | Au= | Br= | Cl= | Co= | F= | Gd= | I= | Mn= | N= | Na= | O= | P= | Pt= | S= | Se= | Sr= | Tc= | Zn= | charge= | molecular_weight = | smiles = | synonyms = | density = | melting_point = | melting_high = | melting_notes = | boiling_point = | boiling_notes = | solubility = | specific_rotation = | sec_combustion = | bioavailability = | protein_bound = | metabolism = | elimination_half-life = | excretion = | licence_EU = <!-- EMEA requires brand name --> | licence_US = <!-- FDA may use generic name --> | pregnancy_AU = <!-- A / B1 / B2 / B3 / C / D / X --> | pregnancy_US = <!-- A / B / C / D / X --> | pregnancy_category= | legal_AU = <!-- Unscheduled / S2 / S3 / S4 / S5 / S6 / S7 / S8 / S9 --> | legal_CA = <!-- / Schedule I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII --> | legal_UK = <!-- GSL / P / POM / CD / Class A, B, C --> | legal_US = <!-- OTC / Rx-only / Schedule I, II, III, IV, V --> | legal_status = | dependency_liability = | routes_of_administration = }}
Hay một cách khác đi: Sử dụng mẫu của Diberri Wikipedia template filling tool nó sẽ sinh ra tiêu bản đã phổ biến để copy & dán vào trong bài nếu như đưa ra số ID của DrugBank (có thể tìm tại Tìm kiếm tại DrugBank). Đề nghị chọn Fill template vertically, nhưng do Wikipedia là một bách khoa toàn thư tổng quát nên phần lớn dược phẩm không đảm bảo trường Show extended fields.
2) Không phải mọi trường trong tiêu bản đều là bắt buộc. DrugBank không bao gồm mọi loại dược phẩm đã biết và tương tự Liên kết protein có thể là không thích hợp với một dược phẩm (ví dụ nếu nó chỉ dùng ngoài da), vì thế khi các trường này không được thiết lập giá trị thì chúng sẽ không hiển thị.
3) Bạn có thể dùng tham số Image để cung cấp hình minh họa. Các trường này là tùy chọn, nhưng nó là có ích nếu như bạn tìm được một hình nào đó phù hợp để minh họa. Một điều cần lưu ý là phần lớn các hình ảnh trên Internet đều thuộc bản quyền.
Bạn có thể đặt tên hình ảnh cụ thể, nếu không tiêu bản sẽ thử dùng tên mặc định Hình:PAGENAME.png, trong đó PAGENAME là tên gọi của bài dược phẩm đang được viết.
Tham số tùy chọn Width cũng có thể thêm vào cho hình. Nếu hình ảnh quá lớn, bạn có thể thêm một dòng để gán giá trị của mình cho độ rộng tương tự như sau:
| Image = Aspirin.png | Width = 325
Khi không có tham số width, thì độ rộng mặc định của hình là 220.
Đôi khi hình ảnh thứ hai cũng có thể thêm vào để chỉ ra cấu trúc hóa học ở dạng khác. Sử dụng tham số tùy chọn Image2 cho việc này. Chẳng hạn trong bài Paracetamol có sử dụng:
| Image = Paracetamol-skeletal.png | Image2 = Paracetamol-3D.png
Image2 nói chung sử dụng cùng thiết lập độ rộng hình ảnh như hình đầu tiên, tức là được xác định theo tham số Width hoặc là theo giá trị mặc định 220. Giá trị Width2 riêng rẽ cũng có thể sử dụng.
4) Các mã bổ sung ATC hay CAS có thể được đưa vào với các tham số tùy chọn ATC_supplemental và CAS_supplemental trong danh sách liệt kê bằng dấu phẩy (,). Các tiêu bản CAS hay ATC có thể được sử dụng để có các mã bổ sung này, liên kết tới các cơ sở dữ liệu tương ứng:
| CAS_supplemental ={{CAS|427-51-0}} (axetat) | ATC_supplemental ={{ATC|M02|AA15}}, {{ATC|S01|BC03}}
sẽ bổ sung các mã liên kết sau:
Đối với CAS - Tiêu bản:CAS (axetat) Đối với ATC - Tiêu bản:ATC, Tiêu bản:ATC
5) Tham số tùy chọn Dependence_liability (Khả năng lệ thuộc) cho phép các loại dược phẩm gốc opioid hay benzodiazepin được thêm cờ về rủi ro trở thành lệ thuộc vào chúng, mặc dù trong nhiều trường hợp thì điều này mang tính áp đặt chủ quan. Các dược chất cần được đánh giá là Thấp, Trung bình, Cao hay Cực cao:
| Dependence_liability = Cao
6) Các tham số tùy chọn cho các thuộc tính vật lý như Điểm nóng chảy, Độ quay riêng và Thay đổi entanpi tiêu chuẩn khi cháy
| Melting_point = | Specific rotation = | sec_combustion =
7) Bạn có thể cung cấp công thức hóa học hoặc là theo mặc định
| Chemical formula =
hoặc dưới dạng:
| C= | H= | N= | I= | Br= | Cl= | F= | O= | P= | S= | Se= | Na=
Ví dụ: | C=2 | H=6 | O=1 sẽ cho công thức C2H6O
8) Quy định pháp lý đã được thông báo trước đó bằng việc chỉ sử dụng tham số Legal_status (Quy định pháp lý) với một loạt các kiểu đánh dấu khác nhau được sử dụng để chỉ ra các quốc gia khác nhau và phân loại của các nước này. Như một sự lựa chọn, legal_AU, legal_UK và legal_US có thể gán giá trị bằng các giá trị cố định trong bảng dưới đây. Tiêu bản sẽ đảm bảo các phạm trù hóa được thể hiện chính xác với việc viết bằng chữ hoa, sử dụng ký hiệu Unicode Rx và bổ sung mã quốc gia 2 chữ cái liên kết theo WP:MOS. Quy định pháp lý có thể sử dụng với các tham số quốc gia cụ thể khi chúng được thêm vào sau này, cho phép tính tương hợp ngược trở lại cho các bài có xác định tham số này, hoặc cho tương lai với các thông tin khác hoặc văn bản tự do.
Vì thế
| legal_AU = S2 | legal_UK = gsl | legal_US = Chỉ Rx | Legal status = Không bán tại châu Á
Sẽ tạo ra S2(AU) POM(UK) Chỉ ℞(US)Không bán tại châu Á
Lưu ý: Nếu dược phẩm bị hạn chế ở mức chỉ được cấp theo đơn tại mọi nơi, đề nghị thiết lập giá trị Quy định pháp lý = Chỉ Rx thay vì chỉ xác dịnh đơn giản cho mỗi hay mọi quốc gia ('Chỉ Rx' được công nhận cụ thể bởi Quy định pháp lý và được thể hiện là Chỉ định theo đơn thuốc)
Viết tắt (tùy chọn) |
Ý nghĩa |
---|---|
Quy định pháp lý | Nơi |
Chỉ Rx | Chỉ định theo đơn thuốc |
legal_AU | Australia |
Không quy định | Không quy định/miễn quy định |
S2 | Schedule 2 Dược phẩm y tế |
S3 | Schedule 3 Pharmacist Only Medicine |
S4 | Schedule 4 Chỉ định theo đơn |
S8 | Schedule 8 Dược phẩm bị kiểm soát |
legal_UK | Vương quốc Anh |
GSL | Danh mục bán hàng chung |
P | Dược phẩm y tế |
POM | Chỉ định theo đơn thuốc y tế |
CD | Dược phẩm bị kiểm soát |
legal_US | Hoa Kỳ |
OTC | Bán tại quầy thuốc |
Chỉ R Chỉ Rx |
Chỉ định theo đơn |
9) Các trường bổ sung tùy chọn về dữ liệu hóa học như SMILES và Đồng nghĩa nói chung là không có ích cho phần lớn người đọc về dược phẩm.
| SMILES = | Synonym =
10) Dữ liệu vật lý - Phần này là tùy chọn và đối với phần lớn dược phẩm thì nó là vô ích đối với phần lớn người đọc. Chỉ nên đưa vào nếu thông tin về nó nếu nó liên quan tới các thuộc tính hóa học (ví dụ trong việc sản xuất nó hay nó là thành phần quan trọng trong dược phẩm, ví dụ Aspirin). Nếu bất kỳ tham số tùy chọn nào trong số này được gán giá trị thì tiêu đề của một tiểu mục mới là 'Dữ liệu vật lý' sẽ xuất hiện.
| Density = | Melting point = | Boiling point = | Solubility = | Specific rotation = | sec_combustion =
Tiêu bản sẽ bổ sung các dữ liệu số được cung cấp:
- Tỷ trọng - bổ sung 'g/cm3'
- Điểm nóng chảy hay sôi - bổ sung '°C' acùng với giá trị chuyển đổi tính toán được theo °F.
- Độ hòa tan - bổ sung 'mg/mL (20°C)'
Vì thế: | Melting point = 100 sẽ đưa ra kết quả: Điểm nóng chảy 100°C (212°F)
10) Không nên e ngại về việc phải lấy tất cả các trường -- chỉ cần điền những gì bạn biết và nếu có bất kỳ câu hỏi, đề nghị hay vấn đề gì, đề nghị đặt câu hỏi tại Thảo luận Tiêu bản:Dược phẩm. </noinclude>