Cao nguyên
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cao nguyên là tên gọi dùng để chỉ chung cho những vùng, phần đất được nâng cao, bằng phẳng, phân biệt rõ ràng với những phần đất thấp hơn ở xung quanh bởi các sườn dốc hoặc vách bậc.
[sửa] Lịch sử
Cao nguyên hình thành do sự phá huỷ lâu dài của quá trình phong hoá các nền đá mẹ khác nhau hoặc do một lớp dung nham núi lửa phun trào, phủ dày trên mặt địa hình cũ trong điều kiện nâng không đều và tương phản của địa hình.
[sửa] Cao nguyên ở Việt Nam
Ở Việt Nam có các loại cao nguyên như:
Cao nguyên bóc mòn: Cao nguyên Mộc Châu.
Cao nguyên Bazan: Cao nguyên Bảo Lộc (Lâm Đồng), Cao nguyên Buôn Ma Thuột (Đắk Lắk)...
Ngoài ra, ở Việt Nam còn có một cao nguyên rất đặc biệt, được nhiều người biết đến bởi tên gọi rất dân dã, đó là Cao nguyên đá (Cao nguyên Đồng Văn) Hà Giang
Bài này còn sơ khai. Bạn có thể góp sức viết bổ sung cho bài được hoàn thiện hơn. Xem phần trợ giúp để biết thêm về cách sửa đổi bài. |